Ngày 12 tháng 12 năm 2022, Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết số 16/2022/NQ-HĐND Quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm học 2022 - 2023, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; học viên học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên.
b) Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.
2. Mức học phí năm học 2022 - 2023
a) Mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên:
(Đơn vị tính: Đồng/học sinh/tháng)
Vùng | Cấp học | | | |
| Mầm non | Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông |
Thành thị (các phường, thị trấn) | 300.000 | 300.000 | 300.000 | 300.000 |
Nông thôn (các xã) | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 200.000 |
b) Đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông: mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
c) Mức học phí đối với cấp tiểu học quy định tại điểm a khoản 2 Điều này dùng làm căn cứ để hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học
tư thục ở các địa bàn chưa đủ trường tiểu học công lập và các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định.
d) Mức học phí theo hình thức học trực tuyến (học online): bằng 0,75 lần mức học phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
đ) Chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo quy định của Chính phủ (các đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo được xác định theo chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh).
3. Mức học phí thực tế học sinh phải nộp trong năm học 2022 - 2023 khi theo học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông (gồm: cấp Trung học cơ sở và Trung học phổ thông).
(Đơn vị tính: Đồng/học sinh/tháng)
STT | Vùng/cấp học | Mức học phí thực tế học sinh phải nộp | |
| | Hình thức học trực tiếp | Hình thức học trực tuyến |
I | Vùng thành thị (các phường và thị trấn) | | |
1 | Mầm non: | | |
| - Trường đạt chuẩn quốc gia | 180.000 | 135.000 |
| - Trường chưa đạt chuẩn quốc gia | 90.000 | 67.500 |
2 | Trung học cơ sở | 60.000 | 45.000 |
3 | Trung học phổ thông | 80.000 | 60.000 |
II | Vùng nông thôn (các xã) | | |
1 | Mầm non | 50.000 | 37.500 |
2 | Trung học cơ sở | 40.000 | 30.000 |
3 | Trung học phổ thông | 60.000 | 45.000 |
4. Quy định về việc cấp phần chênh lệch giữa mức học phí theo quy định và mức học phí thực tế học sinh phải nộp năm học 2022 - 2023.
a) Ngân sách nhà nước cấp phần chênh lệch giữa mức học phí quy định tại điểm a khoản 2 so với mức học phí thực tế học sinh phải nộp quy định tại khoản 3 Điều này để đảm bảo chi thường xuyên cho các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông.
b) Nguồn kinh phí thực hiện: theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2022./.