Công tác xây dựng
​Ngày 08 tháng 12 năm 2023, HĐND tỉnh Bình Dương đã ban hành Nghị quyết số 24/2023/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đối với sinh viên hệ chính quy theo học các ngành Điều dưỡng, Hộ sinh của tỉnh Bình Dương.Nghị quyết ấp dụng đối với Sinh viên trúng tuyển hệ chính quy bậc Cao đẳng trở lên ngành Điều dưỡng, Hộ sinh theo học tại các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bình Dương tự nguyện cam ...
​Ngày 08 tháng 12 năm 2023, HĐND tỉnh Bình Dương đã ban hành Nghị quyết số 27/2023/NQ-HĐND Quy định về chính sách hỗ trợ cho Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.Theo đó, Nghị quyết quy định một số chế độ hỗ trợ như:a) Hỗ trợ khoán chi phí hoạt động (chi xăng, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm) cho thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng: 60.000 đồng/người/tháng.b) Hỗ trợ ...
​Ngày 08 tháng 12 năm 2023, HĐND tỉnh Bình Dương đã ban hành Nghị quyết số 22/2023/NQ-HĐND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.Đây là cơ sở cho các tổ chức, cá nhân làm căn cứ để thực hiện nghĩa vụ tài chính khi được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất Theo đó, hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2024 áp dụng bằng với hệ số điều ...
​Ngày 08 tháng 12 năm 2023, HĐND tỉnh Bình Dương đã ban hành Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND Quy định về nội dung, định mức hỗ trợ thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.Theo đó, Nghị quyết quy định một số chế độ hỗ trợ như:1. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi ...
 
​      Nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc quản lý, sử dụng và khai thác kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (quy hoạch và chấp thuận, cấp phép đấu nối giao thông và xây dựng công trình thiết yếu,..) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương và phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương đã ban hành ...
 
​       Ngày 30/11/2023, Ủy ban nhân dân  tỉnh Bình Dương ban hành Quyết định 43/2023/QĐ-UBND quy định các nội dung phân cấp thẩm quyền quản lý bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính thuộc phạm vi địa giới hành chính của địa phương.        Nội dung phân cấp       Phân cấp thẩm quyền cho Ủy ban nhân ...
 
​           Để tiếp tục thực hiện việc quản lý và sử dụng kinh phí chính sách, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến được tốt hơn và đảm bảo đúng quy định, ngày 24 tháng 7 năm 2021 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 75/2021/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu ...
 
​       Hiện nay 04 Thông tư làm căn cứ ban hành Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 01/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đã được thay thế/bãi bỏ bằng các văn bản của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch như: - Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt ...
 
​       Ngày 17/11/2023, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 22/2023/TT-BYT quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp.Theo đó, Thông tư 22/2023/TT-BYT quy định về giá dịch vụ khám bệnh (bao gồm giá ...
 
​        Ngày 20/10/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị 26/CT-TTg về việc chấn chỉnh, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động công vụ.Cụ thể, công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động công vụ vẫn tồn tại những hạn chế, còn nhiều cơ quan, đơn vị chưa tiến hành thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động công vụ để phát hiện, chấn chỉnh, ...
 
 
  
Phân loại
  
  
  
  
Tóm tắt
  
  
  
  
Nội dung
  
  
Tỉnh Bình Dương ban hành quy định nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương và chính sách hỗ trợ cho người thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình DươngVăn bản QPPLTinTỉnh Bình Dương ban hành quy định nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương và chính sách hỗ trợ cho người thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương/Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Nghị quyết quy định nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương và chính sách hỗ trợ cho người thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
6/18/2024 3:00 PMYesĐã ban hành

       Ngày 07/06/2024, Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND quy định nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương và chính sách hỗ trợ cho người thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương.


      I. Theo đó, nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương được quy định như:

       * Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh

1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất thải, bao gồm:

a) Điều tra, thống kê, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập danh mục chất ô nhiễm, chất thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo tình hình phát sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt thuộc trách nhiệm của địa phương;

b) Hỗ trợ phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thuộc trách nhiệm của địa phương (gồm: kiểm tra, giám sát việc phân loại rác tại nguồn; bao bì, trang thiết bị phục vụ cho việc phân loại và thu gom…).

c) Hỗ trợ xử lý các loại chất thải phát sinh trên địa bàn thuộc trách nhiệm của địa phương, bao gồm: nước thải đô thị (công trình xử lý nước thải do Nhà nước đầu tư) và các loại chất thải khác.

2. Xử lý, cải tạo, phục hồi chất lượng môi trường, bao gồm: điều tra, khảo sát, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường, xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, gồm: khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất trong chiến tranh; khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật; khu vực đất bị ô nhiễm khác trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý; xử lý ô nhiễm môi trường nước mặt sông, suối, kênh, rạch, hồ, đầm, ao thuộc trách nhiệm xử lý (không bao gồm dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công).

3. Trang thiết bị để bảo vệ môi trường; quan trắc môi trường, bao gồm:

a) Mua sắm trang thiết bị thay thế; duy trì, vận hành trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường.

b) Hoạt động của hệ thống quan trắc môi trường gồm:

- Quan trắc và phân tích các thành phần môi trường (không khí xung quanh, nước mặt lục địa, trầm tích đáy, đất, nước dưới đất và nước mưa axit…);

- Vận hành hệ thống quan trắc tự động liên tục (nước thải, nước mặt, nước dưới đất, không khí, khí thải, trạm điều hành trung tâm…);

- Vận hành hệ thống giám sát hình ảnh (camera) trực tuyến (nước thải, nước mặt, nước dưới đất, không khí, khí thải, hoạt động khai thác tài nguyên, trạm điều hành trung tâm…);

- Giám định chất thải; đo đạc nguồn thải (chất thải rắn, nước thải, khí thải, bụi và phóng xạ…) phục vụ công tác quản lý về tài nguyên và môi trường;

- Quan trắc tài nguyên nước dưới đất (quan trắc động thái nước đưới đất định kỳ, quan trắc động thái nước dưới đất tự động, quan trắc chất lượng nước dưới đất).

4. Kiểm tra, thanh tra, giám sát về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ của tỉnh và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

5. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, bao gồm:

a) Điều tra, khảo sát, đánh giá, quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; xác lập, thẩm định và công nhận di sản thiên nhiên thuộc nhiệm vụ của tỉnh theo quy định tại điểm a, b, c, đ, e, h khoản 3 Điều 73 của Luật Đa dạng sinh học.

b) Hoạt động bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học theo quy định thuộc trách nhiệm của tỉnh tại theo quy định tại điểm a, b, c, đ, e, h khoản 3 Điều 73 của Luật Đa dạng sinh học (trừ lập, thẩm định quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học).

c) Điều tra, khảo sát, thống kê số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia, cấp ngành; cập nhật danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính; thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở; xây dựng và vận hành hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp tỉnh.

d) Hoạt động phát triển thị trường các-bon trong nước trên địa bàn tỉnh.

đ) Xây dựng hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp tỉnh; xây dựng báo cáo đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu cấp tỉnh.

e) Điều tra, thống kê, giám sát, đánh giá, lập danh mục chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính thuộc nhiệm vụ tại địa bàn tỉnh.

6. Truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường, phân loại rác tại nguồn cho tổ chức, cộng đồng dân cư và doanh nghiệp; phổ biến, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; tổ chức và trao giải thưởng về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho cá nhân, tổ chức, cộng đồng theo quy định của pháp luật.

7. Hoạt động hội nhập quốc tế và hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường (đối ứng các dự án vốn viện trợ thuộc nguồn sự nghiệp môi trường), bao gồm:

a) Phối hợp trong việc ký kết, thực hiện các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên theo đề xuất của cơ quan trung ương có thẩm quyền; ký kết, thực hiện các thỏa thuận quốc tế về bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn.

b) Vốn đối ứng chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, viện trợ về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn theo quy định của pháp luật.

8. Các hoạt động quản lý nhà nước khác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của tỉnh theo quy định của pháp luật, bao gồm:

a) Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế hoạch, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.

b) Đánh giá việc thực hiện phương án bảo vệ môi trường và bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong quy hoạch tỉnh.

c) Đánh giá, dự báo chất lượng môi trường nước mặt, trầm tích, khả năng chịu tải của môi trường nước mặt đối với sông, hồ trên địa bàn; kiểm kê, đánh giá nguồn thải, mức độ ô nhiễm sông, suối, kênh, rạch, hồ, đầm, ao trên địa bàn; đánh giá, dự báo chất lượng môi trường không khí trên địa bàn; điều tra, đánh giá, xác định và khoanh vùng các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn.

d) Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản ảnh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường; hội thảo phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.

đ) Phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường.

e) Quản lý, công bố thông tin về môi trường; vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu (bao gồm cả thu nhận, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin, dữ liệu); cập nhật, đánh giá chỉ tiêu thống kê, và xây dựng báo cáo về môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; đánh giá, xếp hạng kết quả bảo vệ môi trường.

g) Xây dựng và duy trì hoạt động các mô hình về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;

h) Hoạt động đánh giá phục vụ việc xác nhận về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;

i) Hoạt động của Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.

       * Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện

1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất thải, bao gồm:

a) Điều tra, thống kê, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập danh mục chất ô nhiễm, chất thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo tình hình phát sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt thuộc trách nhiệm của địa phương.

b) Hỗ trợ phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thuộc trách nhiệm của địa phương (gồm: giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý; kiểm tra, giám sát việc phân loại rác tại nguồn; quản lý và vận hành các trạm trung chuyển; bao bì, trang thiết bị phục vụ cho việc phân loại và thu gom...).

c) Hỗ trợ xử lý các loại chất thải phát sinh trên địa bàn thuộc trách nhiệm của địa phương, bao gồm: chất thải rắn cồng kềnh; chất thải nguy hại phát sinh từ hộ gia đình; nước thải đô thị (công trình xử lý nước thải do Nhà nước đầu tư) và các loại chất thải khác.

2. Xử lý, cải tạo, phục hồi chất lượng môi trường, bao gồm: điều tra, khảo sát, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường, xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, gồm: khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất trong chiến tranh; khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật; khu vực đất bị ô nhiễm khác trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý; xử lý ô nhiễm môi trường nước mặt sông, suối, kênh, rạch, hồ, đầm, ao thuộc trách nhiệm xử lý (không bao gồm dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công).

3. Mua sắm trang thiết bị thay thế; duy trì, vận hành trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường.

4. Kiểm tra, thanh tra, giám sát về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ của huyện và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

5. Truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường, về phân loại rác tại nguồn cho tổ chức, cộng đồng dân cư và Doanh nghiệp; phổ biến, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; chi khen thưởng về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học cho cá nhân, tổ chức theo quy định của pháp luật; thực hiện các Chương trình liên tịch về bảo vệ môi trường giữa ngành tài nguyên và môi trường với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các phòng ban chuyên môn và các Hội, Đoàn thể do cấp huyện tiến hành.

6. Các hoạt động quản lý nhà nước khác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của huyện theo quy định của pháp luật, bao gồm:

a) Đánh giá, dự báo chất lượng môi trường nước mặt, trầm tích, khả năng chịu tải của môi trường nước mặt đối với sông, hồ trên địa bàn; kiểm kê, đánh giá nguồn thải, mức độ ô nhiễm sông, suối, kênh, rạch, hồ, đầm, ao trên địa bàn; đánh giá, dự báo chất lượng môi trường không khí trên địa bàn; điều tra, đánh giá, xác định và khoanh vùng các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn.

b) Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản ảnh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường; hội thảo phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.

c) Phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường.

d) Quản lý, công bố thông tin về môi trường; vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu (bao gồm cả thu nhận, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin, dữ liệu); cập nhật, đánh giá chỉ tiêu thống kê, giám sát đánh giá, và xây dựng báo cáo về môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; đánh giá, xếp hạng kết quả bảo vệ môi trường.

đ) Xây dựng và duy trì hoạt động các mô hình về bảo vệ môi trường (mô hình xây dựng nếp sống văn hóa - văn minh - đô thị; tổ tự quản giữ gìn vệ sinh môi trường…), ứng phó với biến đổi khí hậu.

e) Hoạt động đánh giá phục vụ việc xác nhận về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

g) Hoạt động của Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.

       * Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã

1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất thải, bao gồm:

a) Điều tra, thống kê, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập danh mục chất ô nhiễm, chất thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo tình hình phát sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt thuộc trách nhiệm của địa phương.

b) Hỗ trợ phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thuộc trách nhiệm của địa phương (gồm: giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý; kiểm tra, giám sát việc phân loại rác tại nguồn; quản lý và vận hành các điểm tập kết; bao bì, trang thiết bị phục vụ cho việc phân loại và thu gom...).

c) Hỗ trợ xử lý các loại chất thải phát sinh trên địa bàn thuộc trách nhiệm của địa phương, bao gồm: chất thải rắn cồng kềnh; chất thải nguy hại phát sinh từ hộ gia đình và các loại chất thải khác.

2. Mua sắm trang thiết bị thay thế; duy trì, vận hành trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường;

3. Kiểm tra, giám sát về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm của xã và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

4. Truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường, về phân loại rác tại nguồn cho tổ chức, cộng đồng dân cư và Doanh nghiệp; phổ biến, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; chi khen thưởng về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho tập thể, cá nhân theo quy định của pháp luật; thực hiện các Chương trình liên tịch về bảo vệ môi trường giữa ngành tài nguyên và môi trường với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các phòng ban chuyên môn và các Hội, Đoàn thể do cấp xã tiến hành.

5. Các hoạt động quản lý nhà nước khác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của xã theo quy định của pháp luật, bao gồm:

a) Kiểm kê, đánh giá nguồn thải, mức độ ô nhiễm sông, hồ sông, suối, kênh, rạch, hồ, đầm, ao.

b) Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản ảnh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường; hội thảo phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.

c) Phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường.

d) Tổ chức thu thập thông tin về môi trường, báo cáo môi trường theo quy định của pháp luật.

đ) Xây dựng và duy trì hoạt động các mô hình về bảo vệ môi trường (mô hình xây dựng nếp sống văn hóa - văn minh - đô thị; tổ tự quản giữ gìn vệ sinh môi trường…), ứng phó với biến đổi khí hậu.

e) Hoạt động của Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.

        II. Chính sách hỗ trợ cho người thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương được quy định như sau:

1. Đối tượng hỗ trợ: người làm việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã căn cứ vào công việc bảo vệ môi trường trên địa bàn huy động hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ quy định tại điểm a, điểm b khoản 1; khoản 2; khoản 3; khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ khoản 6 Điều 4 và điểm a, điểm b khoản 1; khoản 2; khoản 3, khoản 4; điểm a, điểm b, điểm đ khoản 5 Điều 5 của Quy định này. Số lượng người hỗ trợ cụ thể như sau: không quá 10 người/thành phố; không quá 05 người/huyện; không quá 02 người/xã, phường, thị trấn.

2. Nội dung hỗ trợ:

a) Hỗ trợ ngày công làm việc: 220.000 đồng/người/ngày.

b) Hỗ trợ tiền ăn trưa: 40.000 đồng/người/ngày.

           Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ 15 (chuyên đề) thông qua ngày 06 tháng 6 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024; thay thế Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương. /.


(Đính kèm Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND)

Tại đây: 1.NQ NHIEM VU CHI BVMT VÀ CS HO TRO BVMT CAP HUYEN, XA.signed.pdf

False
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Bình DươngThông tinTinQuy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương/CMSImageNew/2024-06/Screenshot 2024-06-18 155059_Key_18062024155136.png
6/14/2024 4:00 PMNoĐã ban hành

Trong thời gian qua, việc thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương.


Screenshot 2024-06-18 155059.png

Đến thời điểm hiện nay, để mức thu phí phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo sự tương đồng và đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân, Ngày 07 tháng 6 năm 2024, HĐND tỉnh Bình Dương đã ban hành Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương thay thế Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND.

Screenshot 2024-06-18 152256.png


Theo đó, Nghị quyết quy định mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các nhóm: Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường; Dự án công trình dân dụng; Dự án hạ tầng kỹ thuật; Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; Dự án Giao thông; Dự án Công nghiệp; Dự án về khai khác, chế biến khoáng sản; Dự án khác và mức thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với Dự án về thăm dò, khai khác, chế biến khoáng sản.

NQ PHI THAM DINH BC DANH GIA TAC DONG MOI TRUONG.signed.pdf

Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/7/2024./.

FalseNguyễn Thị Bảo Khuyên
Quy định tiêu chí thành lập, số lượng thành viên; mức chi cho Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Bình Dương Thông tinTinQuy định tiêu chí thành lập, số lượng thành viên; mức chi cho Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Bình Dương /CMSImageNew/2024-06/Screenshot 2024-06-18 154554_Key_18062024154716.png
6/14/2024 4:00 PMNoĐã ban hành

Để triển khai thi hành kịp thời, thống nhất, hiệu quả Quyết định số 176/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở; Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở; Thông tư số 14/2024/TT-BCA ngày 22 tháng 4 năm 2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở; ngày 07 tháng 6 năm 2024, Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết số 06/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, số lượng thành viên; mức chi cho Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Bình Dương.


Screenshot 2024-06-18 154554.png

Theo đó, Nghị quyết quy định các chính sách hỗ trợ như:

1. Hỗ trợ hàng tháng

a) Tổ trưởng: 5.000.000 đồng/người/tháng.

b) Tổ phó: 4.700.000 đồng/người/tháng.

c) Tổ viên: 4.500.000 đồng/người/tháng.

2. Hỗ trợ bồi dưỡng khi được cấp có thẩm quyền triệu tập, điều động

a) Hỗ trợ 150.000 đồng/người/đêm khi làm nhiệm vụ từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau, ngày nghỉ, ngày lễ, khi thực hiện công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật về lao động nhưng không quá 10 đêm/người/tháng.

b) Khi làm nhiệm vụ tại những nơi thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm về quốc phòng được bồi dưỡng ngày công lao động tăng thêm: 70.000 đồng/ngày/người.

Ngoài ra, Nghị quyết còn quy định các chế hộ hỗ trợ đối với: Hỗ trợ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế; Hỗ trợ trang phục cá nhân, huy hiệu, phù hiệu, biển hiệu, giấy chứng nhận; Hỗ trợ cho người tham gia lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở mà chưa đủ điều kiện để quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế chi trả khi bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương, bị chết khi làm nhiệm vụ; Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Tổ bảo vệ an ninh, trật tự.

Nghị quyết số 06/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/7/2024./.

FalseNguyễn Thị Bảo Khuyên
Bình Dương ban hành Quy định phân cấp, phối hợp quản lý nhà nước về hành nghề Y, Dược tư nhân trên địa bàn tỉnhThông tinTinBình Dương ban hành Quy định phân cấp, phối hợp quản lý nhà nước về hành nghề Y, Dược tư nhân trên địa bàn tỉnh/Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
6/14/2024 3:00 PMNoĐã ban hành

Ngày 10/6/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 11/2024/QĐ-UBND Quy định phân cấp, phối hợp quản lý nhà nước về hành nghề Y, Dược tư nhân trên địa bàn tỉnh Bình Dương, với các nội dung phân cấp như sau:

1. Sở Y tế trực tiếp quản lý; thanh tra, kiểm tra; xử lý vi phạm; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đối với các cơ sở sau:

a) Cơ sở hành nghề y:

- Bệnh viện (bao gồm Bệnh viện đa khoa; Bệnh viện y học cổ truyền; Bệnh viện răng hàm mặt; Bệnh viện chuyên khoa).

- Phòng khám đa khoa.

- Phòng khám chuyên khoa, Phòng khám bác sỹ y khoa, Phòng khám y học cổ truyền, Phòng khám răng hàm mặt theo hình thức doanh nghiệp.

- Phòng khám liên chuyên khoa.

- Phòng khám dinh dưỡng.

- Nhà hộ sinh.

- Cơ sở xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh.

- Cơ sở tâm lý lâm sàng.

- Cơ sở cấp cứu ngoại viện.

- Cơ sở lọc máu.

- Các hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác chưa phân cấp cho cấp huyện.

b) Cơ sở hành nghề dược, mỹ phẩm, thiết bị y tế:

- Cơ sở sản xuất: Dược phẩm, thuốc Y học cổ truyền, vắc xin, sinh phẩm y tế, mỹ phẩm, thiết bị y tế.

- Cơ sở kinh doanh tổ chức theo loại hình doanh nghiệp, Công ty, chi nhánh bán buôn hoặc có vốn đầu tư nước ngoài (thuốc, dược liệu, thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu, mỹ phẩm, thiết bị y tế...).

- Nhà thuốc bệnh viện.

- Cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm, bảo quản và xuất nhập khẩu thuốc; vắc xin, sinh phẩm y tế.

c) Cơ sở dịch vụ tiêm chủng.

d) Phúc tra khi cần thiết hoặc khi có chỉ đạo của UBND tỉnh, Bộ Y tế tại một số cơ sở HNYDTN thuộc phạm vi phân cấp của cấp huyện quản lý.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trực tiếp quản lý; kiểm tra; xử lý vi phạm; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đối với các cơ sở sau:

a) Cơ sở hành nghề y:

- Phòng khám chuyên khoa, Phòng khám bác sỹ y khoa, Phòng khám y học cổ truyền, Phòng khám răng hàm mặt theo hình thức hộ kinh doanh.

- Phòng chẩn trị y học cổ truyền.

- Phòng khám y sỹ đa khoa.

- Cơ sở dịch vụ cận lâm sàng bao gồm các hình thức sau đây: Cơ sở xét nghiệm; Cơ sở chẩn đoán hình ảnh.

- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình.

- Cơ sở kỹ thuật phục hình răng.

- Cơ sở kỹ thuật phục hồi chức năng.

- Cơ sở dịch vụ điều dưỡng.

- Cơ sở dịch vụ hộ sinh.

- Cơ sở chăm sóc giảm nhẹ.

- Cơ sở kính thuốc có thực hiện việc đo, kiểm tra tật khúc xạ.

b) Cơ sở hành nghề dược, mỹ phẩm, thiết bị y tế:

- Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm: nhà thuốc, quầy thuốc, cơ sở bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền; thuốc thành phẩm y học cổ truyền.

- Cơ sở bán lẻ mỹ phẩm.

- Đại lý bán vắc xin, sinh phẩm y tế cho doanh nghiệp kinh doanh vắc xin, sinh phẩm y tế.

- Cơ sở bán lẻ thiết bị y tế.

c) Phúc tra khi cần thiết hoặc khi có chỉ đạo của UBND tỉnh, Bộ Y tế,… tại một số cơ sở HNYDTN thuộc phạm vi phân cấp.

d) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra các cơ sở HNYDTN thuộc phạm vi phân cấp. 

Quyết định số 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2024./.

Screenshot (83).png

Chi tiết xem tại đây: 11-2024-QD_signed.pdf

FalsePhòng VB-TT
Quy định về mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình DươngThông tinTinQuy định về mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương/CMSImageNew/2024-06/Screenshot 2024-06-18 145020_Key_18062024145214.png
6/14/2024 3:00 PMNoĐã ban hành

Nhằm quy định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản theo quy định tại Biểu khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 để áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Dương và làm căn cứ bố trí sử dụng nguồn phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản thu được cho công tác bảo vệ môi trường tại nơi có hoạt động khai thác khoáng sản. Ngày 07 tháng 6 năm 2024, HĐND tỉnh Bình Dương đã ban hành Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND về mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương thay thế Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 20/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoảng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương.


Screenshot 2024-06-18 145020.png

Theo đó, Nghị quyết quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với việc khai thác các loại khoáng sản không kim loại, khoáng sản tận thu và những loại khoáng sản khác.

Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/7/2024./.

FalseNguyễn Thị Bảo Khuyên
Chính phủ ban hành Nghị định số 56/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chếThông tinTinChính phủ ban hành Nghị định số 56/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế/CMSImageNew/2024-06/Screenshot 2024-06-20 144948_Key_20062024145132.png
Ngày 18/5/2024, Chính phủ ban hành Nghị định số 56/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.
6/14/2024 3:00 PMNoĐã ban hành

Theo đó, Nghị định số 56/2024/NĐ-CP của Chính phủ đã sửa đổi, bổ sung 10 Điều và bổ sung 3 Điều mới quy định nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức pháp chế ở đơn vị sự nghiệp và trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.

Screenshot 2024-06-20 144948.png

Nghị định sửa đổi, bổ sung có một số điểm mới như sau:

- Bổ sung quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức pháp chế ở đơn vị sự nghiệp công lập.

- Sửa đổi quy định về tổ chức pháp chế ở cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. Theo quy định trước đây thì căn cứ nhu cầu công tác pháp chế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được thành lập phòng Pháp chế ở 14 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, tuy nhiên theo quy định mới thì tổ chức pháp chế ở cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh được thành lập ở các cơ quan chuyên môn có phạm vi quản lý rộng, yêu cầu quản lý chuyên ngành phức tạp và do UBND tỉnh quyết định căn cứ vào yêu cầu  quản lý nhà nước tại địa phương, không quy định cụ thể được thành lập ở cơ quan chuyên môn nào; trường hợp không đủ điều kiện và tiêu chí thành lập tổ chức pháp chế thì bố trí trong Văn phòng hoặc phòng chuyên môn nghiệp vụ.

 - Sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ, chính sách đặc thù cho công chức, viên chức làm công tác pháp chế. Cụ thể: "căn cứ vào vị trí việc làm về nghiệp vụ chuyên môn pháp chế trong cơ quan, tổ chức hành chính, người làm công tác pháp chế ở bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được hưởng mức hỗ trợ là 60.000 đồng/ngày làm việc, ở các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được hưởng mức hỗ trợ là 40.000 đồng/ngày làm việc".

Nghị định số 56/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/7/2024.​/.

56_2024_ND-CP_610315.doc

FalseNguyễn Thị Bảo Khuyên
Quy định ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình DươngThông tinTinQuy định ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương/CMSImageNew/2024-06/Screenshot 2024-06-18 141115_Key_18062024142156.png
6/1/2024 3:00 PMNoĐã ban hành

Ngày 20 tháng 5 năm 2024, UBND tỉnh Bình Dương đã ban hành Quyết định số 10/2024/QĐ-UBND quy định ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Screenshot 2024-06-18 141115.png

Theo đó, Quyết định quy định ngành đào tạo đối với với các chức danh công chức cấp xã như:

1. Đối với chức danh công chức Văn phòng - Thống kê

Các ngành và nhóm ngành: Triết học; hành chính học; chủ nghĩa xã hội khoa học; quản trị kinh doanh; khoa học dữ liệu; Kinh tế học; khoa học chính trị; báo chí và truyền thông; thông tin - thư viện; văn thư - lưu trữ; quản trị - quản lý; luật; thống kê; máy tính và công nghệ thông tin.

2. Đối với chức danh công chức Văn hóa - Xã hội

Các ngành và nhóm ngành: Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam; văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam; triết học; hành chính học; chủ nghĩa xã hội khoa học; quản trị kinh doanh; tôn giáo học; văn hóa học; văn hóa dân gian; quản lý văn hóa; văn hóa so sánh; quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; quản lý thể dục thể thao; Khoa học chính trị, xã hội học và nhân học; báo chí và truyền thông; thông tin - thư viện; quản trị - quản lý; luật; thống kê; y tế công cộng, quản lý y tế; công tác xã hội; máy tính và công nghệ thông tin.

3. Đối với chức danh công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường

- Đối với chức danh công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường ở phường, thị trấn: Các ngành và nhóm ngành về Công nghệ kỹ thuật môi trường; kỹ thuật môi trường; Địa lý học; khoa học trái đất; khoa học môi trường; công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa; kiến trúc và quy hoạch; xây dựng; quản lý xây dựng; quản lý tài nguyên và môi trường.

- Đối với chức danh công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường ở xã: Các ngành và nhóm ngành về Công nghệ kỹ thuật môi trường; kỹ thuật môi trường; Địa lý học; khoa học trái đất; khoa học môi trường; công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa; kiến trúc và quy hoạch; xây dựng; quản lý xây dựng; quản lý tài nguyên và môi trường; sinh học ứng dụng; nông nghiệp; lâm nghiệp; thủy sản.

4. Đối với chức danh công chức Tài chính - Kế toán: Các nhóm ngành về Tài chính - ngân hàng và kế toán - kiểm toán.

5. Đối với chức danh công chức Tư pháp - Hộ tịch: Các nhóm ngành về luật.

10-2024-QD.signed.pdf

Quyết định số 10/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/6/2024./.

FalseNguyễn Thị Bảo Khuyên
Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luậtThông tinTinNghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật/CMSImageNew/2024-06/Screenshot 2024-06-20 143138_Key_20062024143327.png
Ngày 25/5/2024 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 59/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/BĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ (Nghị định số 59/2024/NĐ-CP).
6/1/2024 3:00 PMNoĐã ban hành

Nghị định số 59/2024/NĐ-CP gồm 03 điều, cụ thể:

- Điều 1. sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP

- Điều 2. bổ sung, thay thế một số mẫu tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP; bãi bỏ một số quy định của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP

- Điều 3. quy định về hiệu lực thi hành.

Screenshot 2024-06-20 143138.png

Một số điểm mới cùa Nghị định số 59/2024/NĐ-CP như:

1. Về đánh giá tác động của chính sách: Nghị định sửa đổi, bổ sung phương pháp đánh giá tác động của chính sách, ưu tiên áp dụng phương pháp định lượng để đánh giá tác động của chính sách, đồng thời bỏ yêu cầu cơ quan lập đề nghị phải nêu rõ lý do khi không thể áp dụng phương pháp định lượng.

2. Về lấy ý kiến đề nghị, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật: Đối với đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND cấp tỉnh, Nghị định quy định theo hướng cơ quan lập đề nghị lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan và không quy định bắt buộc gửi hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị quyết đến các bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ngành, lĩnh vực liên quan lấy ý kiến.

3. Về trách nhiệm công bố danh mục văn bản quy định chi tiết hết hiệu lực: Nghị định quy định rõ hơn việc công bố danh mục văn bản quy định chi tiết hết hiệu lực. Theo đó, cơ quan đã ban hành văn bản quy định chi tiết hết hiệu lực có trách nhiệm công bố danh mục văn bản quy định chi tiết hết hiệu lực theo quy định tại khoản 4 Điều 154 của Luật trước ngày các văn bản đó hết hiệu lực. Đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp thực hiện việc công bố danh mục nghị quyết hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân cùng cấp lập, báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.

4. Thay thế một số biểu mẫu so với Nghị định 34/2014/NĐ-CP: Nghị định quy định một số mẫu mới so với Nghị định 34/2014/NĐ-CP như: mẫu Báo cáo đánh giá tác động của chính sách, mẫu Tờ trình đề nghị xây dựng VBQPPL; Mẫu Tờ trình dự án/dự thảo; mẫu Nghị quyết của HĐND bãi bỏ Nghị quyết/các Nghị quyết của HĐND; mẫu Báo cáo rà soát VBQPPL có liên quan đến dự án, dự thảomẫu Báo cáo lồng ghép vấn đề bình đẳng giới; mẫu Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý.

 Nghị định số 59/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2024./.

NĐ 59.2024 25.5.24.pdf

FalseNguyễn Thị Bảo Khuyên
Bình Dương ban hành đơn giá hoạt động của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Bình DươngThông tinTinBình Dương ban hành đơn giá hoạt động của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Bình Dương/CMSImageNew/2024-06/6b7eafebe4db47851eca_Key_17062024105826.jpg
5/22/2024 11:00 AMNoĐã ban hành

Ngày 10 tháng 5 năm 2024, UBND tỉnh Bình Dương đã ban hành Quyết định số 09/2024/QĐ-UBND ban hành đơn gihoạt động của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Bình Dương.


   6b7eafebe4db47851eca.jpg

Theo đó, đơn giá hoạt động của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Bình Dương được áp dụng cho các hoạt động của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh lấy từ nguồn ngân sách nhà nước.

9f7bca67dd577e092746.jpg


Quyết định số 09/2024/QĐ-UBND ban hành đơn giá hoạt động của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn, đảm bảo thực hiện công việc về mạng lưới trạm khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh.

Quyết định số 09/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 22/5/2024 và Khoản 12 Điều 1 Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành quy định về đơn giá hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực./.

 

FalseNguyễn Thị Bảo Khuyên
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Quyết định Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp  Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND Văn bản QPPLTinUỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Quyết định Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp  Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Quyết định Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp  Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
4/24/2024 4:00 PMNoĐã ban hành

            ​Ngày 22/4/2024, Ủy ban nhân dân  tỉnh Bình Dương ban hành Quyết định 08/2024/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp  Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương. 

 

Sửa đổi, bổ sung một một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương:

  1. Sửa đổi điểm đ khoản 2 Điều 2 như sau:

"đ) Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh đối với lao động làm việc trong khu công nghiệp, bao gồm: Tổ chức thực hiện đăng ký nội quy lao động; báo cáo tình hình sử dụng lao động; báo cáo tình hình thay đổi lao động qua Cổng dịch vụ công quốc gia; tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký thực hiện hợp đồng nhận lao động thực tập của doanh nghiệp, hoạt động đưa người lao động đi thực tập ở nước ngoài dưới 90 ngày cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp; nhận báo cáo về việc cho thuê lại lao động, kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề hằng năm; thông báo tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm của doanh nghiệp trong khu công nghiệp".

2. Sửa đổi điểm c khoản 3 Điều 2 như sau:

"c) Nhận báo cáo về việc cho thôi việc nhiều người lao động".

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:

"3. Tổ chức hành chính của Ban Quản lý gồm:

a) Văn phòng.

b) Phòng Quản lý đầu tư.

c) Phòng Quản lý quy hoạch.

d) Phòng Quản lý xây dựng.

đ) Phòng Quản lý doanh nghiệp và lao động.

e) Phòng Quản lý môi trường.

g) Phòng Đại diện số 1.

h) Phòng Đại diện số 2.

Mỗi tổ chức trên đây có cấp trưởng và số lượng cấp phó thực hiện theo quy định của pháp luật. Các chức danh này do Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Quyết định số 08/2024/QĐ-UBND có hiệu lực ngày 22/4/2024. /.

(Đính kèm Quyết định số 08/2024/QĐ-UBND và Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND)

Tại đây: 08-2024-QD.signed.pdf

08-2023-_QD.signed.pdf

FalseNguyễn Thị Thúy Diễm
Góp ý dự thảo văn bản quy phạm pháp luậtThông tinTinGóp ý dự thảo văn bản quy phạm pháp luật/Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
4/15/2024 11:00 AMNoĐã ban hành

Thực hiện quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020); Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP); Thông tư số 04/2021/TT-BTP ngày 21/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CPCôngvăn số 1058/UBND-NC ngày 08/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấp thuận đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; Sở Tư pháp đã xây dựng dự thảo "Quyết định ban hành Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương" (có dự thảo văn bản kèm theo). Để dự thảo văn bản được hoàn thiện hơn, Sở Tư pháp đề nghị Quý cơ quan, đơn vị có ý kiến góp ý đối với dự thảo văn bản. Trân trọng !

Dự thảo Quyết định.doc

Dự thảo Quy chế.doc

FalseNguyễn Thị Linh
Bình Dương ban hành Quy định một số chỉ tiêu ước tính chi phí phát triển và các yếu tố khác hình thành doanh thu phát triển của thửa đất, khu đất thực hiện dự án trong xác định giá đất cụ thể theo phương pháp thặng dư trên địa bàn tỉnh Thông tinTinBình Dương ban hành Quy định một số chỉ tiêu ước tính chi phí phát triển và các yếu tố khác hình thành doanh thu phát triển của thửa đất, khu đất thực hiện dự án trong xác định giá đất cụ thể theo phương pháp thặng dư trên địa bàn tỉnh /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
4/5/2024 3:00 PMNoĐã ban hành

Ngày 01/4/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 06/2024/QĐ-UBND Quy định một số chỉ tiêu ước tính chi phí phát triển và các yếu tố khác hình thành doanh thu phát triển của thửa đất, khu đất thực hiện dự án trong xác định giá đất cụ thể theo phương pháp thặng dư trên địa bàn tỉnh Bình Dương, gồm:

a) Một số chỉ tiêu ước tính chi phí phát triển và các yếu tố khác hình thành doanh thu phát triển của thửa đất, khu đất thực hiện dự án chung cư, khu nhà ở cao tầng.

b) Một số chỉ tiêu ước tính chi phí phát triển và các yếu tố khác hình thành doanh thu phát triển của thửa đất, khu đất thực hiện dự án kinh doanh khu nhà ở, đất ở liền kề.

c) Một số chỉ tiêu ước tính chi phí phát triển và các yếu tố khác hình thành doanh thu phát triển của thửa đất, khu đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

d) Một số chỉ tiêu ước tính chi phí phát triển và các yếu tố khác hình thành doanh thu phát triển của thửa đất, khu đất thực hiện dự án đầu tư phi nông nghiệp (trừ đất ở, đất khu công nghiệp, đất cụm công nghiệp). 

Quyết định số 06/2024/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2024./. 

Screenshot (78).png

Chi tiết xem tại đây:06-2024-QD.signed.pdf

 

 

 

 

 

FalseNguyễn Thị Linh
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Quyết định Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Bình DươngVăn bản QPPLTinUỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Quyết định Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Bình Dương/Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
3/15/2024 10:00 AMNoĐã ban hành

          Ngày 12/3/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban Quyết định 04/2024/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Bình Dương. Quyết định có bố cục và nội dung như sau:

         1. Bố cục: Quyết định ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục có 04 chương 08 Điều.

         2. Nội dung cơ bản của dự thảo văn bản

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục được ban hành hành kèm theo Quyết định bao gồm 04 chương 08 Điều, cụ thể:

  • Chương I. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn.
  • Điều 1. Vị trí, chức năng.
  • Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn.
  • Chương II. Cơ cấu tổ chức và biên chế.
  • Điều 3. Cơ cấu tổ chức.
  • Điều 4. Biên chế
  • Chương III. Chế độ làm việc và mối quan hệ công tác.
  • Điều 5. Chế độ làm việc
  • Điều 6. Mối quan hệ công tác.
  • Chương IV. Tổ chức thực hiện (Điều 7 và Điều 8).

     

  Theo đó, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây viết tắt là Chi cục) là tổ chức trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, mã số mã vạch và truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

        Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu và có tài khoản riêng; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ, đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ tiêu chuẩn, đo lường, năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

       Chi cục gồm có Chi cục Trưởng và không quá 02 Phó Chi cục Trưởng.

       Chi cục có nhiệm vụ, quyền hạn tham mưu Giám đốc Sở KHCN trình cấp có thẩm quyền: Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL), văn bản triển khai thực hiện cơ chế, chính sách và pháp luật của nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá phù hợp với điều kiện cụ thể; ban hành chương trình, quy hoạch và kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm về phát triển hoạt động tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, thử nghiệm, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh.

      Đồng thời, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các VBQPPL, các chương trình, quy hoạch, kế hoạch hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, quản lý đo lường, quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt; thực hiện việc khảo sát chất lượng trên địa bàn tỉnh và cảnh báo cho các cơ quan chuyên môn tại địa phương về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; tổ chức triển khai các công việc theo hướng dẫn về nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành; giải quyết khiếu nại, tố cáo và thực hiện phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật; cử cán bộ, công chức phối hợp hoặc tham gia các đoàn thanh tra chuyên ngành khi được đề nghị; triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương theo quy định; tập huấn, đào tạo, hướng dẫn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, tư vấn, hỗ trợ tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp về tiêu chuẩn, đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa;…

         Chi cục Trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm xây dựng quy chế làm việc của Chi cục, nội quy, các quy định khác có liên quan bảo đảm mọi hoạt động, điều hành của Chi cục theo đúng quy định của pháp luật; theo chỉ tiêu biên chế được giao bố trí công chức phù hợp với trình độ chuyên môn, vị trí việc làm để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.

         Quyết định số 04/2024/QĐ-UBND có hiệu lực ngày 23/3/2024. /.

(Đính kèm Quyết định số 04/2024/QĐ-UBND)

Tại đây: 04-2024-QD.signed.pdf

FalseNguyễn Thị Thúy Diễm
Tỉnh Bình Dương ban hành Kế hoạch kiểm tra,  rà soát và xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2024Thông tinTinTỉnh Bình Dương ban hành Kế hoạch kiểm tra,  rà soát và xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2024/CMSImageNew/2024-06/Screenshot 2024-06-18 160158_Key_18062024160304.png
2/2/2024 5:00 PMNoĐã ban hành

Nhằm tổ chức thực hiện tốt công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời phát hiện và kiến nghị xử lý đối với các văn bản trái pháp luật, có mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không còn phù hợp với các văn bản pháp luật hiện hành của cơ quan nhà nước cấp trên; đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước ở địa phương. Ngày 02/02/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Kế hoạch số 581/KH-UBND về kiểm tra, rà soát và xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Screenshot 2024-06-18 160158.png

Theo Kế hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu công tác kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật phải bám sát các quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020), Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi bổ sung bằng Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020) và các văn bản pháp luật có liên quan; Công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật phải được tiến hành thường xuyên, toàn diện, kịp thời, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục và nội dung theo quy định.

Đồng thời, Kế hoạch cũng đã xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ, thời hạn thực hiện đối với các công tác tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật; rà soát văn bản quy phạm pháp luật; Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2024 và Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này. Thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện; đồng thời tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo định kỳ, kế hoạch hoặc đột xuất khi có chỉ đạo, yêu cầu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh và báo cáo Bộ Tư pháp./.

 581-KH.signed.pdf

FalseNguyễn Thị Bảo Khuyên
Quy định về phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bình DươngThông tinTinQuy định về phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bình Dương/CMSImageNew/2024-06/Screenshot 2024-06-18 143052_Key_18062024143230.png
2/1/2024 3:00 PMNoĐã ban hành

Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn 2030; Tỉnh ủy Bình Dương đã bổ sung triển khai Đề án 06 vào Nghị quyết số 05-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh bình Dương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; trong đó, đặt ra mục tiêu 100% thủ tục hành chính công được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau; Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 70%; Từ năm 2024, các hoạt động thường xuyên của các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã cơ bản hoàn thành quá trình chuyển đổi số và thực hiện hoạt động tích cực, có hiệu quả trên môi trường mạng.

Vì vậy việc tuyên truyền, khuyến khích, động viên người dân tham gia dịch vụ công trực tuyến là việc cần thiết, cấp bách. Việc giảm mức thu phí, lệ phí cho người dân khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến là hoàn toàn phù hợp.

Ngày 31 tháng 01 năm 2024, HĐND tỉnh Bình Dương đã ban hành Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND Về phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bình Dương.


Screenshot 2024-06-18 143052.png

Theo đó, Nghị quyết quy định một số chính sách như:

1. Phí trong lĩnh vực tài nguyên nước bằng 50% mức thu phí theo quy định.

 2. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng bằng 50% mức thu lệ phí theo quy định.

3. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bằng 80% mức thu phí theo quy định.

 4. Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện bằng 80% mức thu phí theo quy định.

5. Lệ phí hộ tịch bằng 50% mức thu lệ phí theo quy định.

NQ VE PHI, LE PHI DICH VU CONG TRUC TUYEN.signed.pdf

Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND​ có hiệu lực từ ngày 01/02/2024./.

FalseNguyễn Thị Bảo Khuyên
Đơn giá quan trắc tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình DươngThông tinĐơn giá quan trắc tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương/CMSImageNew/2024-06/65c85bd608e6abb8f2f7_Key_17062024110036.jpg
1/4/2024 11:00 AMNoĐã ban hành

Ngày 01 tháng 4 năm 2024, UBND tỉnh Bình Dương đã ban hành Quyết định số 07/2024/QĐ-UBND ban hành đơn giá quan trắc tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.


65c85bd608e6abb8f2f7.jpg

Theo đó, đơn giá quan trắc tài nguyên nước dưới đất được áp dụng cho các hoạt động quan trắc động thái và phân tích chất lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh lấy từ nguồn ngân sách nhà nước.

Quyết định số 07/2024/QĐ-UBND ban hành các loại đơn giá cụ thể, đảm bảo thực hiện công việc về quan trắc tài nguyên nước dưới đất, như:

- Đơn giá quan trắc động thái nước dưới đất;

- Đơn giá phân tích chất lượng môi trường nước dưới đất.

Ngoài ra, Quyết định số 07/2024/QĐ-UBND còn hướng dẫn áp dụng đơn giá quan trắc tài nguyên nước .

Quyết định số 07/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/4/2024./.

FalseNguyễn Thị Bảo Khuyên
Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương tham gia Hội thao Khu vực thi đua Khối cơ quan Tư pháp các tỉnh miền Đông Nam Bộ năm 2023Tin ngành tư phápTinSở Tư pháp tỉnh Bình Dương tham gia Hội thao Khu vực thi đua Khối cơ quan Tư pháp các tỉnh miền Đông Nam Bộ năm 2023/CMSImageNew/2023-12/1_Key_13122023135642.jpg
12/13/2023 2:00 PMYesĐã ban hành

              Nhằm thiết thực hưởng ứng Cuộc vận động Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại giai đoạn 2021-2030, đẩy mạnh phong trào tập luyện thể dục thể thao nâng cao sức khỏe, chào mừng kỷ niệm 78 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp Việt Nam (28/8/1945 - 28/8/2023)

             Với mục đích tăng cường sự đoàn kết, giao lưu, học tập, trao đổi kinh nghiệm, rèn luyện thể lực, nâng cao sức khoẻ cho đội ngũ công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc Khu vực thi đua Khối cơ quan Tư pháp các tỉnh miền Đông Nam Bộ, tạo khí thế thi đua sôi nổi và góp phần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ phong trào thi đua năm 2023.

            Thực hiện Kế hoạch số 263/KH-KVTĐMĐNB ngày 22/5/2023 của Khu vực thi đua Khối cơ quan Tư pháp các tỉnh miền Đông Nam Bộ về việc Tổ chức Hội thao Khu vực thi đua Khối cơ quan Tư pháp các tỉnh miền Đông Nam Bộ năm 2023.

2.jpg 

           Trong ngày 10 tháng 12 năm 2023, Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương phối hợp cùng với Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Dương đã tham gia Hội thao Khu vực thi đua Khối cơ quan Tư pháp các tỉnh miền Đông Nam Bộ năm 2023 được tổ chức tại thành phố Phan Thiết – tỉnh Bình Thuận.

3.jpg

         Sáng ngày 10/12/2023, tại Nhà thi đấu Trường THPT Phan Bội Châu diễn ra nhiều nội dung thi đấu thể thao sôi nổi của hoạt động Hội thao Khu vực thi đua Khối cơ quan Tư pháp các tỉnh miền Đông Nam Bộ năm 2023 với sự tham gia của 7 đội, ứng với 7 đơn vị trong Khu vực gồm: Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Ninh Thuận và đơn vị chủ nhà Bình Thuận.

4.jpg5.jpg

         Tại Hội thao Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương phối hợp cùng với Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Dương đã lập thành 01 đội thi gồm cử 20 vận động viên trong đó là những công chức, viên chức, người lao động của đơn vị, tham gia thi đấu 4 môn bao gồm:

         - Đua xe đạp chậm: Nội dung đơn nam và đơn nữ;

        - Nhảy bao bố;

        - Chuyền nước vào chai;

       - Thi văn nghệ 02 tiết mục, gồm: Tốp ca và đơn ca.

55.jpg 

Phần thi nhảy bao bố của Hội thao

     Chiều ngày 10/12/2023, tại nhà sảnh nhà hàng TTC đã diễn ra phần thi văn nghệ, đội thi đã hoàn thành xuất sắc đối với nội dung thi Tốp ca "Bài ca Tư pháp Việt Nam"Đơn ca nam "Bài ca không quên".

6.jpg

7.jpg

8.jpg

9.jpg

10.jpg

        Đến với Hội thao, Đội thi Bình Dương đã tham gia thi đấu đầy đủ 04 môn thi với tinh thần nỗ lực, đoàn kết, trung thực, faiplay, chấp hành đúng Thể lệ và quy định của Ban Tổ chức; kết quả Đội thi Bình Dương đã được Giải Khuyến khích đối với nội dung thi Văn nghệ và "Giải Khuyến khích toàn đoàn"./.

Nguyễn Thị Thuý Diễm

FalseNguyễn Thị Thúy Diễm
Quy định mức hỗ trợ đối với người làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Bình DươngThông tinTinQuy định mức hỗ trợ đối với người làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương/Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
12/11/2023 2:00 PMNoĐã ban hành

z4988981594335_7c166e7337e8d850443e765b959253ff.jpgz4988982419790_720aa52122574bcd31d8a2a298f7c107.jpg

Trong bối cảnh hiện tại của tỉnh trước yêu cầu về đẩy mạnh cải cách TTHC, nâng cao chất lượng phục vụ, rút ngắn thời gian giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp, nâng cao mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC và đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số trong cải cách TTHC, nâng cao chất lượng và hiệu quả phục vụ người dân, doanh nghiệp của các cấp chính quyền trong giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì nhân sự một cửa được cử đến làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp không chỉ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, hướng dẫn, giải thích tận tình, chu đáo cho cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC đầy đủ, rõ ràng, chính xác đảm bảo cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đúng, đủ theo quy định… mà còn đòi hỏi yêu cầu về tiêu chuẩn nhân sự một cửa ngày càng cao như: am hiểu sâu về chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin để sử dụng các phương tiện, thiết bị điện tử, phần mềm ứng dụng ... nhằm kết nối, tích hợp, số hóa hồ sơ, đối chiếu, trích xuất số liệu trong việc sử dụng lại các trường dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu quốc gia (về dân cư, đất đai, tài chính,…), các kết quả giải quyết TTHC; hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp, thực hiện TTHC và dịch vụ công trực tuyến tại Bộ phận Một cửa các cấp; cùng với khối lượng hồ sơ TTHC ngày càng tăng cao đã tạo áp lực rất lớn cho nhân sự một cửa khi làm nhiệm vụ tại Bộ phận Một cửa các cấp đã phải thường xuyên làm thêm giờ để phục vụ tổ chức, cá nhân, nhất là lĩnh vực tư pháp, đất đai, đầu tư, xây dựng, chính sách, giao thông vận tải (trong năm 2022 năng suất tiếp nhận và trả kết quả của nhân sự một cửa trung bình trên toàn tỉnh: 3.432 hồ sơ/người/năm cao gấp 2,1 lần (cấp tỉnh: 7.125 hồ sơ/người/năm, cao gấp 4,5 lần; cấp huyện: 4.149 hồ sơ/người/năm, cao gấp 2,6 lần; cấp xã: 2.903 hồ sơ/người/năm cao gấp 1,8 lần) so với quy định của Trung ương (quy định 1.600 hồ sơ/người/năm) đã tạo áp lực rất lớn lên lực lượng trực tiếp phục vụ người dân, doanh nghiệp, nếu không có chính sách hỗ trợ kịp thời, để khích lệ tinh thần, động viên cho đội ngũ này thì chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp sẽ đi xuống, tìm ẩn nguy cơ về việc phản ánh kiến nghị của người dân về sự hài lòng trong việc tiếp nhận và trả kết quả cũng như thiếu lực lượng, đội ngũ nhân sự có kinh ngiệm lâu năm về chuyên môn nghiệp vụ để tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ có yêu cầu sự hiểu biết chuyên môn sâu, tiến tới xây dựng chính quyền số, chính quyền điện tử theo định hướng của cả nước nói chung và cả tỉnh nói riêng.

Xuất phát từ tình hình thực tế và căn cứ pháp lý nêu trên để kịp thời hỗ trợ nhân sự một cửa tương xứng với khối lượng, tính chất công việc đang thực hiện và trong thời gian tới UBND tỉnh trình HĐND tỉnh Bình Dương đã ban hành Nghị quyết số 28/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ đối với người làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Theo đó, Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ đối với người làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:

1. Đối tượng được hưởng hỗ trợ: Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được cử làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

2. Mức hỗ trợ

a) Hỗ trợ hàng tháng: 2.000.000 đồng/người/tháng.

b) Hỗ trợ đồng phục: 5.000.000 đồng/người/năm.

Nghị quyết số 28/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2024./. 

(Đính kèm Nghị quyết số 28/2023/NQ-UBND)

NQ_Che_do_nhan_su_mot_cua_trinh_HDND_signed.pdf

FalsePhạm Công Danh
Chính sách hỗ trợ đối với cấp ủy viên đảng bộ bộ phận; cấp ủy viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, đảng bộ bộ phận trên địa bàn tỉnh Bình DươngThông tinTinChính sách hỗ trợ đối với cấp ủy viên đảng bộ bộ phận; cấp ủy viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, đảng bộ bộ phận trên địa bàn tỉnh Bình Dương/CMSImageNew/2023-12/nq25_Key_18122023150622.PNG
12/8/2023 4:00 PMNoĐã ban hành

Ngày 08 tháng 12 năm 2023, HĐND tỉnh Bình Dương đã ban hành Nghị quyết số 25/2023/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với cấp ủy viên đảng bộ bộ phận; cấp ủy viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, đảng bộ bộ phận trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

nq25.PNG

Theo đó, Nghị quyết quy định mức hỗ trợ hàng tháng như:

- Cấp ủy viên đảng bộ bộ phận; cấp ủy viên chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở được hỗ trợ 0,25 x mức lương cơ sở/người/tháng.

- Cấp ủy viên chi bộ trực thuộc đảng bộ bộ phận được hỗ trợ 0,2 x mức lương cơ sở/người/tháng.

Nguyên tắc hỗ trợ của Nghị quyết được quy định:

- Chế độ hỗ trợ này không áp dụng đối với: Bí thư, phó bí thư chi bộ khu phố, ấp đã được hưởng hỗ trợ theo Nghị quyết số 16/2023/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương quy định chức danh, một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách, người trực tiếp tham gia hoạt động; mức khoán kinh phí, hỗ trợ hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội ở cấp xã và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương và cấp ủy viên đảng bộ bộ phận; cấp ủy viên chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở, đảng bộ bộ phận trong lực lượng vũ trang.

- Trường hợp một người tham gia nhiều cấp ủy viên thì chỉ được hưởng một mức phụ cấp, hỗ trợ cao nhất.

Nghị quyết số 25/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2024./.

DT_NQ_cap_uy-end_signed.pdf

FalseNguyễn Thị Bảo Khuyên
Chế độ hỗ trợ đối với công chức, viên chức, người lao động Ngành y tế tỉnh Bình Dương Thông tinChế độ hỗ trợ đối với công chức, viên chức, người lao động Ngành y tế tỉnh Bình Dương /CMSImageNew/2023-12/nq23_Key_18122023151232.PNG
12/8/2023 4:00 PMNoĐã ban hành

Ngày 08 tháng 12 năm 2023, HĐND tỉnh Bình Dương đã ban hành Nghị quyết số 23/2023/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức, viên chức, người lao động Ngành y tế tỉnh Bình Dương.

nq23.PNG

Theo đó, Nghị quyết quy định một số chế độ hỗ trợ như

a) Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú (kể cả người đã nghỉ hưu):

- Thầy thuốc Nhân dân: 1.080.000/người/tháng.

- Thầy thuốc Ưu tú: 720.000/người/tháng.

b) Tiền trang phục chuyên môn y tế: 300.000 đồng/người/năm.

c) Bác sĩ đã nghỉ hưu do yêu cầu công tác và căn cứ vào năng lực được hợp đồng làm việc tại các trạm y tế xã, phường, thị trấn: 8.000.000 đồng/người/tháng.

d) Công chức, viên chức ngành Y tế nhân kỷ niệm "Ngày Thầy thuốc Việt Nam 27/2" hàng năm: 500.000 đồng/người.

đ) Nhân viên y tế khu phố, ấp ở các phường, thị trấn: 500.000 đồng/người/tháng.

e) Công chức có chuyên môn y tế làm việc tại Sở Y tế, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm, Phòng Y tế các huyện, thị xã, thành phố: 2.000.000 đồng/người/tháng.

g) Viên chức không có chuyên môn y tế đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập ngành Y tế: tối đa 1.500.000 đồng/người/tháng.

NQ_ho_tro_nganh_Y_te_signed.pdf

Nghị quyết số 23/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2024./.

 

FalseNguyễn Thị Bảo Khuyên
Chế độ hỗ trợ đối với sinh viên hệ chính quy theo học các ngành Điều dưỡng, Hộ sinh của tỉnh Bình DươngThông tinTinChế độ hỗ trợ đối với sinh viên hệ chính quy theo học các ngành Điều dưỡng, Hộ sinh của tỉnh Bình Dương/CMSImageNew/2023-12/nq24_Key_18122023151613.PNG
12/8/2023 4:00 PMNoĐã ban hành

Ngày 08 tháng 12 năm 2023, HĐND tỉnh Bình Dương đã ban hành Nghị quyết số 24/2023/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đối với sinh viên hệ chính quy theo học các ngành Điều dưỡng, Hộ sinh của tỉnh Bình Dương.

nq24.PNG

Nghị quyết ấp dụng đối với Sinh viên trúng tuyển hệ chính quy bậc Cao đẳng trở lên ngành Điều dưỡng, Hộ sinh theo học tại các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bình Dương tự nguyện cam kết phục vụ lâu dài cho các cơ sở y tế công lập của tỉnh sau khi tốt nghiệp.

Theo đó, Nghị quyết quy định chế độ hỗ trợ như:

a) Học phí đào tạo ngành Điều dưỡng và Hộ sinh theo quy định của pháp luật và của các trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương;

b) Chi phí học tập: 3.600.000 đồng/người/tháng (thời gian hỗ trợ chi phí học tập được xác định theo số tháng thực tế học tập tại trường theo quy định, nhưng không quá 10 tháng/năm học);

c) Không hỗ trợ đối với trường hợp sinh viên phải học lại trong quá trình đào tạo. Sau khi đã hoàn tất việc học lại và tiếp tục chương trình thì tiếp tục được hưởng chế độ hỗ trợ.

 NQ_ho_tro_SV_Dieu_duong,_Ho_sinh_signed.pdf

Nghị quyết số 24/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2024./.

FalseNguyễn Thị Bảo Khuyên
Quy định về chính sách hỗ trợ cho Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình DươngThông tinTinQuy định về chính sách hỗ trợ cho Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương/CMSImageNew/2023-12/nq27_Key_18122023152333.PNG
12/8/2023 4:00 PMNoĐã ban hành

Ngày 08 tháng 12 năm 2023, HĐND tỉnh Bình Dương đã ban hành Nghị quyết số 27/2023/NQ-HĐND Quy định về chính sách hỗ trợ cho Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

nq27.PNG

Theo đó, Nghị quyết quy định một số chế độ hỗ trợ như:

a) Hỗ trợ khoán chi phí hoạt động (chi xăng, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm) cho thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng: 60.000 đồng/người/tháng.

b) Hỗ trợ ngày công làm việc: thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng và các cá nhân (bao gồm cán bộ, công chức, viên chức, người tình nguyện không hưởng lương từ ngân sách) được Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp huy động tham gia hỗ trợ làm nhiệm vụ của Tổ công nghệ số cộng đồng được hỗ trợ 150.000 đồng/người/ngày.

Trong trường hợp có chỉ đạo đột xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cần phải làm ban đêm thì hỗ trợ người được huy động với mức không quá 200.000 đồng/người/đêm.

Nghị quyết số 27/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2024./.

_NQ_ho_tro_CDS_(1)_signed.pdf

FalseNguyễn Thị Bảo Khuyên
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình DươngThông tinTinHệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương/CMSImageNew/2023-12/nq22_Key_18122023150100.PNG
12/8/2023 3:00 PMNoĐã ban hành

Ngày 08 tháng 12 năm 2023, HĐND tỉnh Bình Dương đã ban hành Nghị quyết số 22/2023/NQ-HĐND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

nq22.PNG

Đây là cơ sở cho các tổ chức, cá nhân làm căn cứ để thực hiện nghĩa vụ tài chính khi được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất

Theo đó, hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2024 áp dụng bằng với hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2023

SttHuyệnHệ số điều chỉnh giá đất

Đối với đất thuộc khu vực nông thôn - Các trục đường giao thông chính

(Khu vực 1)

Đối với đất thuộc khu vực nông thôn - Các trục đường giao thông nông thôn (Khu vực 2)Đối với đất thuộc đô thị
  Đất nông nghiệpĐất phi nông nghiệpĐất nông nghiệpĐất phi nông nghiệpĐất nông nghiệpĐất phi nông nghiệp
1Thủ Dầu Một----1,0 - 2,31,0 - 1,4
2Thuận An1,4 - 1,61,2 - 1,41,51,31,3 - 2,31,1 - 1,3
3Dĩ An----1,4 - 2,61,6 - 2,5
4Bến Cát1,4 - 1,71,5 - 1,81,2 - 1,51,3 - 1,61,3 - 1,61,3 - 1,6
5Tân Uyên1,1 - 1,51,2 - 1,51,1 - 1,21,2 - 1,51,2 - 1,51,1 - 1,4
6Bàu Bàng1,5 - 1,81,4 - 1,61,4 - 1,81,3 - 1,61,2 - 1,81,3 - 1,6
7Bắc Tân Uyên1,0 - 1,21,1 - 1,41,0 - 1,21,2 - 1,41,0 - 1,21,2 - 1,4
8Phú Giáo1,2 - 1,31,2 - 1,31,2 - 1,31,2 - 1,31,1 - 1,31,2 - 1,3
9Dầu Tiếng1,0 - 1,41,1 - 1,41,0 - 1,31,1 - 1,31,0 - 1,31,1

 

Nghị quyết số 22/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2024./.

NQ_HE_SO_DIEU_CHINH_GIA_DAT_2024_signed_(1)_signed_(1)_signed.pdf

FalseNguyễn Thị Bảo Khuyên
Quy định về nội dung, định mức hỗ trợ thực hiện các dự án  hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia  giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Thông tinTinQuy định về nội dung, định mức hỗ trợ thực hiện các dự án  hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia  giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương /CMSImageNew/2023-12/nq21_Key_19122023090020.PNG
12/8/2023 9:00 AMNoĐã ban hành

Ngày 08 tháng 12 năm 2023, HĐND tỉnh Bình Dương đã ban hành Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND Quy định về nội dung, định mức hỗ trợ thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

nq21.PNG

Theo đó, Nghị quyết quy định một số chế độ hỗ trợ như:

1. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị

a) Hỗ trợ tối đa 50% tổng kinh phí thực hiện một dự án, kế hoạch liên kết với số tiền tối đa 500.000.000 đồng

b) Mức hỗ trợ cho các đối tượng tham gia dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị:

- Hộ nghèo: tối đa 20.000.000 đồng/hộ.

- Hộ cận nghèo: tối đa 15.000.000 đồng/hộ.

- Hộ mới thoát nghèo: tối đa 10.000.000 đồng/hộ.

- Người khuyết tật không có sinh kế ổn định: tối đa 15.000.000 đồng/người.

2. Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng

a) Hỗ trợ tối đa 60% tổng kinh phí thực hiện một dự án, kế hoạch liên kết với số tiền tối đa 500.000.000 đồng.

b) Mức hỗ trợ cho các đối tượng tham gia dự án, phương án phát triển sản xuất, dịch vụ của cộng đồng

- Hộ nghèo: tối đa 20.000.000 đồng/hộ.

- Hộ cận nghèo: tối đa 15.000.000 đồng/hộ

- Hộ mới thoát nghèo: tối đa 10.000.000 đồng/hộ.

- Người khuyết tật không có sinh kế ổn định: tối đa 15.000.000 đồng/người. 

 

Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2024./.

NQ_Giam_ngheo_signed.pdf

FalseNguyễn Thị Bảo Khuyên
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Quy định về quản lý, sử dụng và khai thác trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình DươngVăn bản QPPLBài viếtUỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Quy định về quản lý, sử dụng và khai thác trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương/Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
12/7/2023 3:00 PMNoĐã ban hành

      Nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc quản lý, sử dụng và khai thác kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (quy hoạch và chấp thuận, cấp phép đấu nối giao thông và xây dựng công trình thiết yếu,..) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương và phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương đã ban hành Quyết định số Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND ngày 30/11/2023 quy định về quản lý, sử dụng và khai thác trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

     Quyết định này ban hành áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

      Phạm vi quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được xác định theo quy định tại Chương V Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Khoản 1, 2, 3 Điều 1 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Chương II Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Khoản 1, 2 Điều 1 Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các nội dung tại Quy định này.

aa.jpg

       Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2024.

(Đính kèm Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND 44-2023-QD.signed.pdf)


FalseNguyễn Thị Thúy Diễm
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Quyết định Phân cấp thẩm quyền quản lý bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn tỉnh Bình DươngVăn bản QPPLBài viếtUỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Quyết định Phân cấp thẩm quyền quản lý bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương/Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
12/7/2023 1:00 PMNoĐã ban hành

       Ngày 30/11/2023, Ủy ban nhân dân  tỉnh Bình Dương ban hành Quyết định 43/2023/QĐ-UBND quy định các nội dung phân cấp thẩm quyền quản lý bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính thuộc phạm vi địa giới hành chính của địa phương.

       Nội dung phân cấp

       Phân cấp thẩm quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:

1. Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính;

2. Công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính;

3. Công bố lại và gia hạn hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính;

4. Cho ý kiến về việc cải tạo, nâng cấp xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính;

5. Đóng, tạm dừng hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính.

     Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải:

a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố về nội dung được phân cấp.

b) Tổ chức bàn giao hồ sơ, hiện trạng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính đã được công bố cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận và quản lý.

2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố:

a) Tổ chức thực hiện những nội dung được phân cấp theo quy định của Quyết định ban hành và báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ và hiện trạng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính. 

c) Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa, các điều kiện an toàn hoạt động đối với bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn.

d) Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm như: bến không bảo đảm điều kiện an toàn; phương tiện thủy nội địa không đăng ký, đăng kiểm; không trang bị đủ dụng cụ cứu sinh; hành khách không mặc áo phao hoặc không cầm (đeo) dụng cụ nổi cá nhân khi tham gia giao thông theo quy định; người điều khiển phương tiện không có bằng chứng chỉ chuyên môn phù hợp, chở vượt số người quy định; không bố trí bản niêm yết giá vé qua đò tại các bến khách ngang sông và các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật.

11.jpg

22.jpg

33.jpg

        Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND có hiệu lực ngày 01/01/2024. /.

(Đính kèm Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND 43-2023-QD.signed.pdf)

FalseNguyễn Thị Thúy Diễm
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý trên địa bàn tỉnh Văn bản QPPLBài viếtBan hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý trên địa bàn tỉnh /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
12/7/2023 11:00 AMNoĐã ban hành

           Để tiếp tục thực hiện việc quản lý và sử dụng kinh phí chính sách, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến được tốt hơn và đảm bảo đúng quy định, ngày 24 tháng 7 năm 2021 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 75/2021/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng; Nghị định số 131/2021/NĐ- CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng và Thông tư số 44/2022/TT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định quản lý và sử dụng kinh phí chi thường xuyên thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do Ngành Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý.

Hơn nữa, để việc quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Dương đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với các quy định của pháp luật hiện hành. Ngày 24 tháng 11 năm 2023 Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương đã ban hành Quyết định số 41/2023/QĐ-UBND Quy chế phân cấp quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

           Quyết định số 41/2023/QĐ-UBND ban hành Quy chế, gồm 03 Điều:

- Điều 1: Ban hành Quy chế phân cấp quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

- Điều 2: Quy định hiệu lực của Quyết định.

- Điều 3: Quy định về đơn vị, cơ quan, cá nhân thi hành Quyết định.

z4950673166011_2e2658923dfc0eaa96d75aeedb5bb18b.jpg

           Quyết định số 41/2023/QĐ-UBND có hiệu lực ngày 01/12/2023. /.

(Đính kèm Quyết định số 41/2023/QĐ-UBND: 41-2023-QD.signed.pdf)

FalseNguyễn Thị Thúy Diễm
Ban hành Quyết định bãi bỏ toàn bộ Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế công nhận các danh hiệu văn hóa, đạt chuẩn văn hóa, đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình DươngVăn bản QPPLBài viếtBan hành Quyết định bãi bỏ toàn bộ Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế công nhận các danh hiệu văn hóa, đạt chuẩn văn hóa, đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương/Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
12/7/2023 11:00 AMNoĐã ban hành

       Hiện nay 04 Thông tư làm căn cứ ban hành Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 01/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đã được thay thế/bãi bỏ bằng các văn bản của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch như:

- Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh, có hiệu lực ngày 15/4/2022 đã bãi bỏ Thông tư 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Thông tư 06/2022/TT-BVHTTDL ngày 23/9/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực từ ngày 01/01/2023 đã bãi bỏ Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL và Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL.

 - Thông tư 05/2019/TT-BVHTTDL ngày 17/7/2019 đã bãi bỏ Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011.

      Do đó, đến nay Quy chế không còn phù hợp và để áp dụng văn bản Trung ương được thống nhất.

Ngày 28/11/2023, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 22/2023/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 01/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế công nhận các danh hiệu văn hóa, đạt chuẩn văn hóa, đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương nhằm đảm bảo việc thực hiện pháp luật thống nhất, không mâu thuẫn và đúng theo quy định văn bản của Trung ương mới ban hành. Đồng thời giúp cơ quan, tổ chức và các cá nhân có liên quan thuận tiện trong việc tra cứu và áp dụng pháp luật.

1.jpg

2.jpg

Quyết định số 42/2023/QĐ-UBND có hiệu lực ngày 28/11/2023. /.

(Đính kèm Quyết định số 42/2023/QĐ-UBND42-2023-QD.signed.pdf)

 

 

FalseNguyễn Thị Thúy Diễm
Quy định về Bảng giá dịch vụ khám bệnh BHYT từ ngày 17/11/2023Văn bản QPPLBài viếtQuy định về Bảng giá dịch vụ khám bệnh BHYT từ ngày 17/11/2023/Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
12/6/2023 4:00 PMNoĐã ban hành

       Ngày 17/11/2023, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 22/2023/TT-BYT quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp.

Theo đó, Thông tư 22/2023/TT-BYT quy định về giá dịch vụ khám bệnh (bao gồm giá chi phí trực tiếp, tiền lương) như sau:

- Bệnh viện hạng đặc biệt: 42.100 đồng

- Bệnh viện hạng I: 42.100 đồng

- Bệnh viện hạng II: 37.500 đồng

- Bệnh viện hạng III: 33.200 đồng

- Bệnh viện hạng IV: 30.100 đồng

- Trạm y tế xã: 30.100 đồng

- Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca; chỉ áp dụng đối với trường hợp mời chuyên gia đơn vị khác đến hội chẩn tại cơ sở khám, chữa bệnh): 200.000 đồng.

Các chi phí trực tiếp tính trong mức giá dịch vụ khám bệnh BHYT

Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Thông tư 22/2023/TT-BYT được xây dựng trên cơ sở chi phí trực tiếp và tiền lương để bảo đảm cho việc khám bệnh, chữa bệnh.

Trong đó, các chi phí trực tiếp tính trong mức giá dịch vụ khám bệnh bao gồm:

- Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, ga, gối, đệm, chiếu, văn phòng phẩm, găng tay, bông, băng, cồn, gạc, nước muối rửa và các vật tư tiêu hao khác phục vụ công tác khám bệnh;

- Chi phí về điện; nước; nhiên liệu; xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải y tế (rắn, lỏng); giặt, là, hấp, sấy, rửa, tiệt trùng đồ vải, dụng cụ thăm khám; chi phí vệ sinh và bảo đảm vệ sinh môi trường; vật tư, hóa chất khử khuẩn, chống nhiễm khuẩn trong quá trình khám bệnh;

- Chi phí duy tu, bảo dưỡng nhà cửa, trang thiết bị, mua sắm thay thế các tài sản, công cụ, dụng cụ như: điều hòa, máy tính, máy in, máy hút ẩm, quạt, bàn, ghế, giường, tủ, đèn chiếu sáng, các bộ dụng cụ, công cụ cần thiết khác trong quá trình khám bệnh../

 (Đính kèm Thông tư 22/2023/TT-BYT )Thong tu 22.pdf

                                                                                                       Huỳnh Hữu Tốt           

FalseHuỳnh Hữu Tốt
Chấn chỉnh, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động công vụVăn bản QPPLTinChấn chỉnh, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động công vụ/Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg
12/6/2023 4:00 PMNoĐã ban hành

        Ngày 20/10/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị 26/CT-TTg về việc chấn chỉnh, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động công vụ.

Cụ thể, công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động công vụ vẫn tồn tại những hạn chế, còn nhiều cơ quan, đơn vị chưa tiến hành thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động công vụ để phát hiện, chấn chỉnh, xử lý kịp thời nhằm siết chặt kỷ cương, kỷ luật trong thực thi công vụ.

       Theo đó, để khắc phục tình trạng trên, cần thiết phải tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động công vụ Thủ tướng Chính phủ yêu cầu:

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước các cấp triển khai thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết của Chính phủ, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, nhất là Công điện 280/CĐ-TTg ngày 19/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh, tăng cường trách nhiệm trong xử lý công việc của các bộ, ngành, địa phương, Công điện 968/CĐ-TTg ngày 16/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp;

       Thường xuyên tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý, nhất là việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến giải quyết công việc, thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp và việc thực hiện chuẩn mực đạo đức, quy tắc ứng xử, nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.

       Trong quá trình kiểm tra, giám sát, nếu phát hiện vi phạm thì áp dụng hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật để ngăn chặn, chấn chỉnh, xử lý kịp thời hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm đạo đức công vụ;

Trường hợp cần thiết thì yêu cầu hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền tiến hành thanh tra; nếu phát hiện có dấu hiệu tội phạm thì kiến nghị cơ quan có thẩm quyền làm rõ, xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật…

(Đính kèm Chỉ thị 26/CT-TTg)Chi thi 26.pdf

                                                                                                                                   Huỳnh Hữu Tốt

FalseHuỳnh Hữu Tốt
1 - 30Next
Ảnh
Video
Audio