Đấu giá
Thứ 3, Ngày 22/04/2025, 18:00
Bộ Tư pháp ban hành Quyết định 1311/QĐ-BTP ngày 22/4/2025 ban hành Khung giá dịch vụ đấu giá tài sản mà pháp luật quy định phải thông qua đấu giá
Cỡ chữ: Font size: Giảm (A-) Mặc định (A) Tăng (A+)
22/04/2025 | Phòng Bổ trợ Tư pháp

Ngày 22/4/2025, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quyết định số 1311/QĐ-BTP ban hành khung giá dịch vụ đấu giá tài sản mà pháp luật quy định phải bán thông qua đấu giá (có hiệu lực từ ngày 22/4/2025)Theo đó, Quyết định số 1311/QĐ-BTP quy định đối tượng áp dụng như sau:

- Người có tài sản đấu giá theo quy định tại khoản 5 Điều 5 của Luật Đấu
giá tài sản khi thực hiện đấu giá tài sản mà pháp luật quy định phải bán thông
qua đấu giá quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật Đấu giá tài sản được sửa đổi,
bổ sung theo khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá
tài sản, trừ các trường hợp đấu giá tài sản do Hội đồng đấu giá tài sản được
người có thẩm quyền thành lập thực hiện.

- Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản theo quy định tại khoản 12 Điều 5
của Luật Đấu giá tài sản.

- Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến trường hợp đấu giá tài sản mà
pháp luật quy định phải bán thông qua đấu giá quy định tại khoản 1 Điều 4 của
Luật Đấu giá tài sản được sửa đổi, bổ sung theo khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản.

Giá dịch vụ đấu giá tài sản

Giá dịch vụ đấu giá tài sản được tính trên một cuộc đấu giá theo giá trị
tài sản theo giá khởi điểm trong trường hợp đấu giá thành và được quy định như
sau:

- Mức giá dịch vụ đấu giá tài sản tối thiểu: 1.000.000 đồng/01 cuộc đấu
giá (Một triệu đồng/một cuộc đấu giá);

- Mức giá dịch vụ đấu giá tài sản tối đa tương ứng từng khung giá trị tài
sản theo giá khởi điểm được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này nhưng
không vượt quá 400.000.000 đồng/01 cuộc đấu giá (Bốn trăm triệu đồng/một
cuộc đấu giá).​


STT

Giá trị quyền sử dụng đất
theo giá khởi điểm/cuộc
đấu giá

Mức tối đa giá dịch vụ đấu giá tài sản

1

Từ 1 tỷ đồng trở xuống

13,64 triệu đồng + 1% trên phần chênh
lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá
trúng đấu giá với giá khởi điểm

2

Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ
đồng

22,73 triệu đồng + 1% trên phần chênh
lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá
trúng đấu giá với giá khởi điểm

3

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng

31,82 triệu đồng + 1% trên phần chênh
lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá
trúng đấu giá với giá khởi điểm

4

Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ
đồng

40,91 triệu đồng + 1% trên phần chênh
lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá
trúng đấu giá với giá khởi điểm

5

Từ trên 50 tỷ đồng đến 100
tỷ đồng

50,00 triệu đồng + 1% trên phần chênh
lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá
trúng đấu giá với giá khởi điểm

6

Từ trên 100 tỷ đồng

59,09 triệu đồng + 1% trên phần chênh
lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá
trúng đấu giá với giá khởi điểm


Ghi chú: Mức giá dịch vụ đấu giá tài sản tối đa tương ứng từng khung giá
trị tài sản theo giá khởi điểm không vượt quá 400.000.000 đồng/01 cuộc đấu giá.
Trường hợp một cuộc đấu giá bao gồm nhiều lô đất mà có một phần đấu
giá thành và một phần đấu giá không thành thì phải xác định tỷ lệ (%) đấu giá
thành và tỷ lệ (%) đấu giá không thành theo giá khởi điểm để xác định mức giá
dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Quyết định này.

Lượt người xem:  Views:   20
Chia sẻ:
Share:
Tin khác
 
 
Manage PermissionsManage Permissions
|
Version HistoryVersion History

Tiêu đề

Hình ảnh

Hình ảnh mô tả

Tóm tắt

Nội dung

Link thay thế nội dung

Ngày xuất bản

Tin nổi bật

Phân loại

Loại bài viết

Số Trang

Số Ảnh

Số tiền

Tin liên quan

Audio

Từ khóa

Trạng thái

Lịch sử

Số lượt người đọc

Tin mới nhất

Tác giả

Approval Status

Attachments

Content Type: Tin Tức Mở Rộng
Version:
Created at by
Last modified at by
Ảnh
Video
Audio