Thông tin tuyên truyền
Thứ 5, Ngày 30/12/2021, 16:00
Mức giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng đối với các nhà tang lễ, nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Cỡ chữ: Font size: Giảm (A-) Mặc định (A) Tăng (A+)
30/12/2021

Ngày 20/12/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương đã ban hành Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng đối với các nhà tang lễ, nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Quyết định số 23), theo đó, Quyết định số 23 quy định cụ thể về đối tượng trả tiền, thu tiền dịch vụ, mức giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng như sau:

Về đối tượng trả tiền, thu tiền dịch vụ:

Đối tượng trả tiền dịch vụ: là người sử dụng dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng (là người trực tiếp ký hợp đồng dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng hoặc là người có quan hệ với người được táng đứng tên ký hợp đồng sử dụng dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng) đối với các nhà tang lễ, nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Đối tượng thu tiền dịch vụ: là đơn vị quản lý vận hành: doanh nghiệp, cơ sở cung ứng dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng đối với các nhà tang lễ, nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Về mức giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng, bao gồm:

- Giá dịch vụ tổ chức tang lễ: (đính kèm phụ lục  I Quyết định số 23). Cụ thể:

+ Mức giá thuê Sảnh tổ chức tang lễ (≤ 35 m²/500.000 đồng/ngày; ≤ 50 m²/500.000 đồng/ngày…);

+ Dịch vụ trang trí lễ tang (theo nghi thức Phật giáo/2.100.000/đồng/lần; theo nghi thức Thiên Chúa giáo 2000.000/đồng/lần…);

+ Xe bus đưa tang (16 chỗ/900.000 đồng/lượt đi về; 30 chỗ/1.700.000 đồng/lượt đi về…)

- Giá dịch vụ chôn cất và xây dựng mộ: (đính kèm phụ lục II Quyết định số 23). Cụ thể:

+ Công tác đào, xây gạch huyệt mộ thủ công (kích thước 2,2m x 0,9m x 1,5m/5.071.000 đồng/cái;  kích thước 1,2m x 0,8m x 0,8m/1.364.000/cái…);

+ Công tác đào, đỗ bê tông huyệt mộ bằng máy, kết hợp thủ công (kích thước 2,2m x 0,9m x 1,5m/3.767.000 đồng/cái, 1,2m x 0,8m x 0,8m/1.190.000/đồng/cái …);

- Giá dịch vụ chăm sóc mộ phần: (đính kèm phụ lục III Quyết định số 23). Cụ thể:

+ Mộ cát táng: 1,5m x 1m x 1,5m/21.000 đồng/Mộ phần/lần/năm;

+ Mộ hung táng: 2,7m x 1,2m x 0,8m/23.000 đồng/Mộ phần/lần/năm;

+ Mộ chôn cất 1 lần: 2,7m x 1,6m x 2m/41.000 đồng/Mộ phần/lần/năm;

- Giá dịch vụ hỏa táng: (đính kèm phụ lục IV Quyết định số 23): Hỏa táng thi hài – kích thước áo quan:

+ Áo quan cỡ nhỏ - quách/1.919.000 đồng/cái;

+ Áo quan có chiều cao (<0,65m/2.265.000 đồng/cái; từ 0,65m đến <0,8m/3.139.000 đồng/cái…).

Người sử dụng dịch vụ nghĩa trang, hỏa táng có trách nhiệm ký hợp đồng với mức giá do đơn vị cung cấp dịch vụ nghĩa trang, hỏa táng ban hành và thanh toán toàn bộ chi phí theo hợp đồng dịch vụ. Mức giá ký hợp đồng không lớn hơn mức giá quy định của Quyết định 23 này.

Giá dịch vụ nghĩa trang đã bao gồm thuế giá trị gia tăng; giá dịch vụ hỏa táng bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu vào, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu ra.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022./.​

Lượt người xem:  Views:   871
Chia sẻ:
Share:
Tin khác
 
 
Manage PermissionsManage Permissions
|
Version HistoryVersion History

Tiêu đề

Hình ảnh

Hình ảnh mô tả

Tóm tắt

Nội dung

Link thay thế nội dung

Ngày xuất bản

Tin nổi bật

Phân loại

Loại bài viết

Số Trang

Số Ảnh

Số tiền

Tin liên quan

Audio

Từ khóa

Trạng thái

Lịch sử

Số lượt người đọc

Tin mới nhất

Tác giả

Approval Status

Attachments

Content Type: Tin Tức Mở Rộng
Version:
Created at by
Last modified at by
Ảnh
Video
Audio