Công tác thanh tra
Thứ 6, Ngày 15/09/2023, 10:00
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Cỡ chữ: Font size: Giảm (A-) Mặc định (A) Tăng (A+)
15/09/2023 | Thanh Tra Sở

        Ngày 07/9/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 60/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông). 

        Thông tư này áp dụng đối với người nộp lệ phí, tổ chức thu lệ phí và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông, không áp dụng đối với việc cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ (do Sở Giao thông vận tải cấp chứng nhận đăng ký, biển số) và xe cơ giới của quân đội sử dụng vào mục đích quốc phòng.

          Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan công an có thẩm quyền cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông thì phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

​         Cơ quan công an thực hiện cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo quy định pháp luật là tổ chức thu lệ phí theo quy định tại Thông tư này.  Mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông được thực hiện như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TTNội dung thu lệ phíKhu vực IKhu vực IIKhu vực III
ICấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số   
1Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này500.000150.000150.000
2Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up)20.000.0001.000.000200.000
3Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời200.000150.000150.000
4Xe mô tô   
aTrị giá đến 15.000.000 đồng1.000.000200.000150.000
bTrị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng2.000.000400.000150.000
cTrị giá trên 40.000.000 đồng4.000.000800.000150.000
IICấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số 
1Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số 
aXe ô tô150.000
bXe mô tô100.000
2Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số50.000
3Cấp đổi biển số 
aXe ô tô100.000
bXe mô tô50.000
IIICấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời 
1Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy50.000
2Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại150.000

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 10 năm 2023. Thông tư này bãi bỏ: Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Bãi bỏ Điều 4 Thông tư số 43/2023/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình và khai thông tin về đăng ký sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận của địa phương nơi cư trú khi thực hiện các chính sách hoặc thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.

Lượt người xem:  Views:   94
Chia sẻ:
Share:
Tin khác
 
 
Manage PermissionsManage Permissions
|
Version HistoryVersion History

Tiêu đề

Hình ảnh

Hình ảnh mô tả

Tóm tắt

Nội dung

Link thay thế nội dung

Ngày xuất bản

Tin nổi bật

Phân loại

Loại bài viết

Số Trang

Số Ảnh

Số tiền

Tin liên quan

Audio

Từ khóa

Trạng thái

Lịch sử

Số lượt người đọc

Tin mới nhất

Tác giả

Approval Status

Attachments

Content Type: Tin Tức Mở Rộng
Version:
Created at by
Last modified at by
Ảnh
Video
Audio