Công chứng
Thứ 4, Ngày 03/12/2014, 10:02
Khai nhận di sản thừa kế và thoả thuận phân chia di sản thừa kế
Cỡ chữ: Font size: Giảm (A-) Mặc định (A) Tăng (A+)
03/12/2014
Khai nhận di sản thừa kế và thoả thuận phân chia di sản thừa kế  
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng khai nhận di sản thừa kế và thoả thuận phân chia di sản thừa kế cho công chứng viên tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Bước 2:
- Công chứng viên trực tiếp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người yêu cầu công chứng theo thứ tự. Việc kiểm tra bao gồm cả kiểm tra hồ sơ có thuộc các trường hợp được phép giao dịch theo quy định của pháp luật hay không. Trường hợp hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 35 Luật Công chứng thì Công chứng viên giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ. Nếu người yêu cầu công chứng đề nghị từ chối bằng văn bản thì Công chứng viên ký văn bản trả lời. Thời hạn trả lời: 02 ngày làm việc kể từ ngày có yêu cầu. Trường hợp hồ sơ thiếu thì Công chứng viên ghi phiếu hướng dẫn, trong đó ghi rõ các giấy tờ cần bổ sung;
Bước 3:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Công chứng viên thụ lý hồ sơ, vào sổ thụ lý và chuyển cho Chuyên viên pháp lý để thực hiện: Soạn thảo Hợp đồng, giao dịch (trong trường hợp khách hàng yêu cầu Công chứng viên soạn thảo), hướng dẫn khách đọc, kiểm tra nội dung Hợp đồng, giao dịch.
       Trường hợp khách hàng có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì Công chứng viên xem xét và thực hiện sửa đổi, bổ sung ngay trong ngày.
Bước 4:
-  Công chứng viên giải thích quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của các bên tham gia giao kết Hợp đồng, giao dịch. Trường hợp pháp luật quy định việc công chứng phải có người làm chứng hoặc trong trường hợp pháp luật không quy định việc công chứng phải có người làm chứng nhưng người yêu cầu công chứng không đọc được hoặc không nghe được hoặc không ký và không điểm chỉ được thì Công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng mời người làm chứng, nếu họ không mời được thì Công chứng viên chỉ định. Trường hợp người yêu cầu công chứng là người nước ngoài không thông thạo tiếng Việt thì phải cử người phiên dịch, Công chứng viên nêu rõ nghĩa vụ của người phiên dịch là phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung phiên dịch của mình;
Bước 5:
- Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng, giao dịch thì Công chứng viên kiểm tra năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng và hướng dẫn các bên tham gia Hợp đồng, giao dịch ký, điểm chỉ vào các bản Hợp đồng, giao dịch trước mặt Công chứng viên. Công chứng viên chuyển Chuyên viên pháp lý soạn thảo lời chứng và Công chứng viên thực hiện ký nhận vào Hợp đồng, giao dịch và lời chứng.
Bước 6:
- Công chứng viên chuyển hồ sơ cho bộ phận văn thư đóng dấu, lấy số công chứng, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác theo quy định, trả hồ sơ và lưu trữ hồ sơ công chứng.
- Cách thức thực hiện:
+ Thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
+ Việc công chứng có thể thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.  
- Thành phần, số lượng hồ sơ:  
  + Thành phần hồ sơ:
1. Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu) và phiếu yêu cầu công chứng ngoài trụ sở (nếu có).   
2. Giấy tờ liên quan:
- Giấy chứng tử (trường hợp người thuộc hàng thừa kế chết không có giấy chứng tử thì phải có cam kết việc tử được UBND phường, xã, thị trấn xác nhận);
- Tờ tường trình quan hệ về nhân thân; 
- Giấy tờ chứng minh tài sản do người chết để lại (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; các giấy tờ được quy định tại Điều 50 Luật đất đai); sổ tiết kiệm…
- Phiếu yêu cầu cung cấp và phiếu cung cấp thông tin địa chính (nếu có);
- Giấy khai sinh ;
- Chứng minh nhân dân, chứng minh quân đội, chứng minh sĩ quan, Hộ chiếu;
- Hộ khẩu;
- Giấy chứng nhận kết hôn;
- Di chúc (nếu có);
- Văn bản từ chối nhận di sản (nếu có)
* Lưu ý: Bên hưởng di sản thừa kế không sử dụng Hộ chiếu (trừ trường hợp người hưởng di sản thừa kế là người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
 (Tất cả các giấy tờ trên phải có bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Dự thảo văn bản phân chia tài sản thừa kế hoặc văn bản nhận tài sản thừa kế do người yêu cầu công chứng soạn hoặc do công chứng viên soạn theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng.
     Các giấy tờ xác minh, giám định (nếu có) và các giấy tờ liên quan khác quy định tại phần yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
  + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: + Vụ việc đơn giản không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Vụ việc phức tạp không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức yêu cầu công chứng
- Cơ quan thực hiện TTHC: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tổ chức hành nghề công chứng
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng
+ Cơ quan phối hợp (nếu có ):
- UNND cấp xã;
- UBND cấp huyện;
- Sở Tài nguyên-Môi trường;
- Cơ quan Tòa án, thi hành án.
- Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản thoả thuận phân chia di sản hoặc văn bản khai nhận di sản thừa kế được chứng nhận
- Lệ phí (nếu có):
Phí công chứng theo giá trị tài sản giao dịch:
-  Dưới 50 triệu đồng-mức thu 50 nghìn đồng
- Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng- mức thu 100 nghìn
- Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng- thu 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
- Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng- thu 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
- Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng- thu 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
- Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng- thu 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
- Trên 10 tỷ đồng- thu 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)
+ Thù lao công chứng, chi phí khác: Do tổ chức hành nghề xác định và sự thỏa thuận giữa tổ chức hành nghề công chứng và người yêu cầu công chứng thỏa thuận
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Phiếu yêu cầu công chứng (tại trụ sở)
+ Phiếu yêu cầu công chứng ngoài trụ sở (nếu có)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): + Niêm yết thoả thuận phân chia di sản thừa kế, khai nhận di sản thừa kế về người thừa kế và di sản thừa kế trong thời hạn 15 ngày. Việc niêm yết do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tại trụ sở của Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản. Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.
 Trong trường hợp di sản thừa kế ở nhiều địa phương thì việc niêm yết được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có các di sản thừa kế đó.
 Trong trường hợp di sản gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản chỉ là bất động sản thì việc niêm yết được thực hiện theo hướng dẫn nêu trên; nếu không xác định được cả hai nơi này thì niêm yết tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi có bất động sản của người để lại di sản.
 Trong trường hợp di sản chỉ là động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm yết.
+ Trường hợp di sản là quyền sử dụng đất có giấy chứng nhận là các giấy tờ quy định tại Điều 50 Luật đất đai thì phải có phiếu yêu cầu cung cấp và phiếu cung cấp thông tin địa chính.
+ Các giấy tờ khác chứng minh di sản là tài sản riêng của người để lại di sản như: hợp đồng tặng cho, văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế hoặc văn bản khai nhận di sản thừa kế (nếu có), giấy chứng nhận kết hôn (kèm theo trình trạng hôn nhân trước khi kết hôn) được cấp sau ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản hoặc giấy tờ khác. Trong trường hợp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không thể hiện thời điểm ly hôn hoặc người cùng sử dụng đất (cùng sở hữu tài sản) thì phải bổ sung giấy chứng tử hoặc quyết định ly hôn.
- Bản vẽ trích lục hoặc trích đo thửa đất;
- Trích lục hồ sơ lưu trữ nguồn gốc đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất đối với trường hợp cấp đổi, cấp trước hoặc chứng minh nguồn gốc quyền sử dụng đất.
Trong trường hợp pháp luật quy định việc công chứng phải có người làm chứng hoặc trong trường hợp pháp luật không quy định việc công chứng phải có người làm chứng nhưng người yêu cầu công chứng không đọc được hoặc không nghe được hoặc không ký và không điểm chỉ được thì phải có người làm chứng.
Người làm chứng do người yêu cầu công chứng mời, nếu họ không mời được thì công chứng viên chỉ định.
Người làm chứng phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ về tài sản liên quan đến việc công chứng.
* Trong trường hợp người tham gia giao dịch là người nước ngoài thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch do người yêu cầu công chứng đề cử.
Người phiên dịch phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ về tài sản liên quan đến việc công chứng;
- Có khả năng phiên dịch cho người nước ngoài nghe hiểu nội dung hợp đồng, văn bản công chứng.
* Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc có sự nghi ngờ đối tượng của hợp đồng, giao dịch là không có thật thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.
- Căn cứ pháp lý của TTHC: - Luật Công chứng thông qua ngày 29/11/2006, có hiệu lực ngày 01/7/2007
- Nghị định 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng, có hiệu lực ngày 25/02/2013.
Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất. 
Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý Nhà nước về công chứng. 
Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng, có hiệu lực ngày 15/3/2012.
- Luật Nhà ở thông qua ngày 09/12/2005, có hiệu lực ngày 01/7/2006
+ Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở, có hiệu lực ngày 08/8/2010.
+ Thông tư 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây Dựng qui định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở, có hiệu lực ngày 08/8/2010.
- Công văn số 1674/BXD-QLN ngày 12/8/2013 của Bộ Xây dựng về thực hiện chính sách pháp luật về nhà ở, đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài tại Việt Nam.
- Bộ Luật Dân sự thông qua ngày 14/6/2005, có hiệu lực ngày 01/01/2006
- Luật đất đai năm 2013 có hiệu lực từ 01/7/2014.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định 42/2012/NĐ-CP thông qua ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
- Luật  số 34/2009/QH12 ngày 18/6/2009 Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật nhà ở số 56/2005/QH11 và Điều 121 của Luật đất đai số 13/2003/QH11;
- Luật Hôn nhân và Gia đình thông qua ngày 22 tháng 6 năm 2000, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2001.
- Nghị định 70/2001/NĐ-CP ngày 03/10/2001 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình, có hiệu lực ngày 18/10/2001.
- Nghị quyết 35/2000/QH10 của Quốc hội ngày 9/6/2000 về việc thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình.
-  Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ngày 23/12/2000 Hướng dẫn áp dụng một số quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000.
- Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp ngày 03/01/2001 Hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 35/2000/QH10 ngày 9/6/2000 của Quốc hội “Về việc thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình”.
- Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về việc đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 01/4/2006.
-Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao ngày 31/12/2008 Hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2009.
-  Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/02/2012 Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Công văn số 3449/BTP-HTQTCT của Bộ Tư pháp ngày 08/5/2013 về việc hướng dẫn nghiệp vụ
- Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH 11 thông qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực ngày 01/7/2006.
-  Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật doanh nghiệp ngày 19/6/2009, có hiệu lực từ ngày 01/8/2009.
- Luật số 37/2013/QH13 của Quốc hội ngày 20/6/2013 Sửa đổi, bổ sung Điều 170 của Luật Doanh nghiệp, có hiệu lực ngày 01/8/2013.
Luật số 33/2009/QH12 về cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài của Quốc hội khóa XII.
- Luật Hợp tác xã số: 22/QH13 ngày 20/11/2012, có hiệu lực ngày 01/7/2013.
Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 09 năm 2013 của UBND tỉnh Bình Dương về việc quy định diện tích tối thiểu các loại đất được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
+ Quyết định 17/2013/QĐ-UBND ngày 20/6/2013 của UBND tỉnh Bình Dương về việc chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
+Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 11/11/2013 của UBND tỉnh Bình Dương về việc bổ sung Điểm c, Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương, có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2013.
Lượt người xem:  Views:   6393
Chia sẻ:
Share:
Tin khác
 
 
Manage PermissionsManage Permissions
|
Version HistoryVersion History

Tiêu đề

Hình ảnh

Hình ảnh mô tả

Tóm tắt

Nội dung

Link thay thế nội dung

Ngày xuất bản

Tin nổi bật

Phân loại

Loại bài viết

Số Trang

Số Ảnh

Số tiền

Tin liên quan

Audio

Từ khóa

Trạng thái

Lịch sử

Số lượt người đọc

Tin mới nhất

Tác giả

Approval Status

Attachments

Content Type: Tin Tức Mở Rộng
Version:
Created at by
Last modified at by
Ảnh
Video
Audio