Công chứng
Thứ 4, Ngày 03/12/2014, 09:58
Công chứng văn bản từ chối nhận di sản
Cỡ chữ: Font size: Giảm (A-) Mặc định (A) Tăng (A+)
03/12/2014
- Trình tự thực hiện: Bước 1: Người có yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng Văn bản từ chối nhận di sản cho công chứng viên tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Bước 2:
- Công chứng viên trực tiếp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người yêu cầu công chứng theo thứ tự. Việc kiểm tra bao gồm cả kiểm tra hồ sơ có thuộc các trường hợp được phép giao dịch theo quy định của pháp luật hay không. Trường hợp hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 35 Luật Công chứng thì Công chứng viên giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ. Nếu người yêu cầu công chứng đề nghị từ chối bằng văn bản thì Công chứng viên ký văn bản trả lời. Thời hạn trả lời: 02 ngày làm việc kể từ ngày có yêu cầu. Trường hợp hồ sơ thiếu thì Công chứng viên ghi phiếu hướng dẫn, trong đó ghi rõ các giấy tờ cần bổ sung;
Bước 3:
-   Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Công chứng viên thụ lý hồ sơ, vào sổ thụ lý và chuyển cho Chuyên viên pháp lý để thực hiện: Soạn thảo Văn bản từ chối nhận di sản (trong trường hợp khách hàng yêu cầu Công chứng viên soạn thảo), hướng dẫn khách đọc, kiểm tra nội dung Văn bản từ chối nhận di sản. 
              Trường hợp khách hàng có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì Công chứng viên xem xét và thực hiện sửa đổi, bổ sung ngay trong ngày.
Bước 4: 
-  Công chứng viên giải thích quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của việc yêu cầu từ chối nhận di sản. Trường hợp pháp luật quy định việc công chứng phải có người làm chứng hoặc trong trường hợp pháp luật không quy định việc công chứng phải có người làm chứng nhưng người yêu cầu công chứng không đọc được hoặc không nghe được hoặc không ký và không điểm chỉ được thì Công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng mời người làm chứng, nếu họ không mời được thì Công chứng viên chỉ định. Trường hợp người yêu cầu công chứng là người nước ngoài không thông thạo tiếng Việt thì phải cử người phiên dịch, Công chứng viên nêu rõ nghĩa vụ của người phiên dịch là phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung phiên dịch của mình;
Bước 5:
- Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản từ chối nhận di sản thì Công chứng viên kiểm tra năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng và hướng dẫn nguồi yêu cầu từ chối nhận di sản ký, điểm chỉ vào các bản Văn bản từ chối nhận di sản trước mặt Công chứng viên. Công chứng viên chuyển Chuyên viên pháp lý soạn thảo lời chứng và Công chứng viên thực hiện ký nhận vào Văn bản từ chối nhận di sản và lời chứng.
Bước 6:
- Công chứng viên chuyển hồ sơ cho bộ phận văn thư đóng dấu, lấy số công chứng, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác theo quy định, trả hồ sơ và lưu trữ hồ sơ công chứng.
 
- Cách thức thực hiện: + Thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
+ Việc công chứng có thể thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.  
 
- Thành phần, số lượng hồ sơ:    
  +Thành phần hồ sơ: 1. Phiếu yêu cầu công chứng (tại trụ sở) và phiếu yêu cầu công chứng ngoài trụ sở (nếu có); Giấy chứng tử của người để lại di sản.
2. Giấy tờ tuỳ thân của người từ chối nhận di sản như:
o Chứng minh nhân dân, chứng minh sĩ quan, chứng minh quân đội hoặc hộ chiếu (phù hợp với thông tin trên giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản) 
o Hộ khẩu
o Giấy tờ chứng minh có quyền thừa kế (Giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn của người được hưởng thừa kế …)
4. Trong trường hợp người từ chối nhận di sản muốn nêu rõ tài sản thừa kế từ chối thì phải xuất trình Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản (nếu là tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng).
(Tất cả các giấy tờ nêu trên phải có bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu)
5. Văn bản từ chối nhận di sản.
 
  + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)  
- Thời hạn giải quyết: + Vụ việc đơn giản không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Vụ việc phức tạp không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
 
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân yêu cầu công chứng  
- Cơ quan thực hiện TTHC: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tổ chức hành nghề công chứng
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng
+ Cơ quan phối hợp (nếu có ):
- UNND cấp xã;
- UBND cấp huyện;
- Sở Tài nguyên-Môi trường;
- Cơ quan Tòa án, thi hành án.
 
- Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản được chứng nhận  
- Lệ phí (nếu có): + Phí công chứng văn bản từ chối nhận di sản thừa kế: 20.000 đồng/1 trường hợp.
+ Thù lao công chứng, chi phí khác: Do tổ chức hành nghề xác định và sự thỏa thuận giữa tổ chức hành nghề công chứng và người yêu cầu công chứng thỏa thuận.
 
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Phiếu yêu cầu công chứng
Phiếu yêu cầu công chứng ngoài trụ sở (nếu có)
 
 
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): - Thời hạn từ chối di sản là 06 tháng kể từ ngày mở thừa kế.
* Trong trường hợp pháp luật quy định việc công chứng phải có người làm chứng hoặc trong trường hợp pháp luật không quy định việc công chứng phải có người làm chứng nhưng người yêu cầu công chứng không đọc được hoặc không nghe được hoặc không ký và không điểm chỉ được thì phải có người làm chứng.
Người làm chứng do người yêu cầu công chứng mời, nếu người yêu cầu công chứng không mời được thì công chứng viên chỉ định.
Người làm chứng phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ về tài sản liên quan đến việc công chứng
Trong trường hợp người tham gia giao dịch là người nước ngoài thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch do người yêu cầu công chứng đề cử.
Người phiên dịch phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ về tài sản liên quan đến việc công chứng
- Có khả năng phiên dịch cho người nước ngoài nghe hiểu nội dung hợp đồng/văn bản công chứng
 
- Căn cứ pháp lý của TTHC: 1. Luật Công chứng thông qua ngày 12/12/2006, có hiệu lực ngày 01/7/2007
- Nghị định 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng, có hiệu lực ngày 25/02/2013.
Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất. 
Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý Nhà nước về công chứng. 
Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng, có hiệu lực ngày 15/3/2012.
2. Bộ Luật Dân sự thông qua ngày 14/6/2005, có hiệu lực ngày 01/01/2006
 
 

Mẫu văn bản (tải về)
Lượt người xem:  Views:   1535
Chia sẻ:
Share:
Tin khác
 
 
Manage PermissionsManage Permissions
|
Version HistoryVersion History

Tiêu đề

Hình ảnh

Hình ảnh mô tả

Tóm tắt

Nội dung

Link thay thế nội dung

Ngày xuất bản

Tin nổi bật

Phân loại

Loại bài viết

Số Trang

Số Ảnh

Số tiền

Tin liên quan

Audio

Từ khóa

Trạng thái

Lịch sử

Số lượt người đọc

Tin mới nhất

Tác giả

Approval Status

Attachments

Content Type: Tin Tức Mở Rộng
Version:
Created at by
Last modified at by
Ảnh
Video
Audio