ĐỀ CƯƠNG GIỚI THIỆU
Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 22/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Quy định giá nước cho sinh hoạt đô thị và sản xuất kinh doanh trên địa bàn Bình Dương từ năm 2018 đến năm 2022
1. Sự cần thiết ban hành
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 22/02/2018 quy định giá nước cho sinh hoạt đô thị và sản xuất kinh doanh trên địa bàn Bình Dương từ năm 2018 đến năm 2022 để thay thế Quyết định số 68/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định giá nước cho sinh hoạt đô thị và sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Viết tắt là Quyết định 68) là cần thiết nhằm quy định lộ trình giá cho từng năm từ năm 2018 đến năm 2022; đồng thời cho phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh.
2. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định giá nước cho sinh hoạt đô thị và sản xuất kinh doanh trên địa bàn Bình Dương từ năm 2018 đến năm 2022 còn Quyết định 68 quy định chung chung về việc quy định giá nước cho sinh hoạt đô thị và sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
b) Đối tượng áp dụng: không thay đổi so với Quyết định 68
- Đối tượng 1: Áp dụng cho sinh hoạt các hộ gia đình
- Đối tượng 2: Đơn vị hành chính, sự nghiệp, bao gồm: Các sở ban ngành đoàn thể, Ban Đảng; Quân đội, lực lượng vũ trang; Bệnh viện, trường học.
- Đối tượng 3:
+ Bán sỉ: Áp dụng cho các khu công nghiệp tại đồng hồ tổng
+ Bán lẻ: Các đơn vị, cơ sở sản xuất, chế biến, gia công; các nhà máy điện; các cơ sở chăn nuôi, xử lý chất thải, lò thiêu; nước phục vụ cho công trình xây dựng.
- Đối tượng 4: Áp dụng cho các loại hình kinh doanh, dịch vụ…., không thuộc các đối tượng 1 đến đối tượng 3 nêu trên, bao gồm:
+ Các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, kinh doanh ăn uống, giải khát;
+ Các cơ sở thẩm mỹ, rửa xe, giặt ủi, các khu vui chơi;
+ Các khu chợ, siêu thị, đại lý, cửa hàng thương mại;…
3. Một số nội dung cơ bản của Quyết định 04: gồm có 04 điều với một số nội dung chính và có những điểm khác so với Quyết định 68:
- Quyết định 04 điều chỉnh tăng giá nước sinh hoạt đô thị và sản xuất kinh doanh cụ thể cho từng năm từ 2018 đến 2022, cụ thể:
+ Nước sạch dùng cho sinh hoạt các hộ dân cư: Giá tiêu thụ nước sạch được quy định theo lộ trình các năm từ năm 2018 đến năm 2022, mỗi năm tăng 500 đồng/ m3, không quy định giá bật thang so với trước đây như năm 2018 là 8.500 đồng/m3, năm 2019 là 9.000/m3, năm 2020 là 9.500/m3, năm 2021 là 10.000/m3 năm 2022 là 10.500/m3 (Quyết định 68 quy định giá bật thang theo từng định mức như sử dụng khác nhau như từ 1 - 10 m3 đầu tiên; từ trên 10 - 20 m3, từ trên 20 - 30 m3,sử dụng trên 30 m3).
+ Nước sạch dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp tăng từ 9.600 đồng/m3 (năm 2015) lên 11.500 đồng/m3 (năm 2018) và tăng lên hàng năm;
+ Nước sạch dùng cho sản xuất vật chất đối với giá bán lẻ tăng từ 10.600 đồng/m3 (năm 2015) lên 13.800 đồng (năm 2022); đối với giá bán sỉ tăng từ 9.500 đồng/m3 lên 13.100 đồng/m3 (năm 2022);
+ Nước sạch dùng cho kinh doanh, dịch vụ tăng từ 16.000 đồng/m3 (năm 2015) lên 21.000 đồng/m3 (năm 2022).
- Mức giá tiêu thụ nước sạch theo lộ trình các năm quy định tại Quyết định 04 chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt còn đối với trước đây thì giá bán đã có thuế giá trị gia tăng.
4. Thời điểm có hiệu lực của Quyết định số 04:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/3/2018 và thay thế Quyết định số 68/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá nước cho sinh hoạt đô thị và sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương./.
Tải về QĐ 04.2018.pdf