ĐỀ CƯƠNG TUYÊN TRUYỀN
Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 về việc ban hành
Bảng đơn giá đo đạc và bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
1. Sự cần thiết ban hành Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND
Qua thời gian thực tế triển khai thực hiện Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND cho thấy có một số nội dung không còn phù hợp, đồng thời căn cứ quy định tại khoản 7, Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá, theo đó Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND thay thế cho Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND để giải quyết một số bất cập đối với đơn giá đo đạc và bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
2. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định về Bảng đơn giá đo đạc và bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
b) Đối tượng áp dụng: Bảng đơn giá đo đạc và bản đồ là cơ sở để:
- Lập dự toán kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các công trình đo đạc, lập bản đồ địa chính, đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Các tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ áp dụng đơn giá để thực hiện các công việc về đo đạc và bản đồ địa chính theo yêu cầu của người sử dụng đất;
- Cơ quan tài nguyên và môi trường (Chi cục Quản lý đất đai, Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố) lập dự toán kinh phí hàng năm để phục vụ công tác thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập và là đơn giá thu dịch vụ đối với Văn phòng Đăng ký đất đai có chức năng thẩm định bản đồ địa chính đối với các tổ chức tư nhân.
3. Một số nội dung cơ bản của Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND có 04 điều với một số nội dung chính như:
- Ban hành kèm theo Quyết định 08 bảng đơn giá, bao gồm:
STT | NỘI DUNG |
1. | Đơn giá lưới địa chính |
2. | Đơn giá đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp |
3. | Đơn giá số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính |
4. | Đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính |
5. | Đơn giá trích đo |
6. | Đơn giá đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính |
7. | Đơn giá đo đạc tài sản gắn liền với đất |
8. | Đơn giá trích lục hồ sơ địa chính |
- So với Bảng đơn giá đo đạc và bản đồ địa chính theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND thì Bảng đơn giá đo đạc và bản đồ địa chính theo Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND có một số đơn giá được tăng lên như: Đơn giá lưới địa chính; Đơn giá số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính; Đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính; Đơn giá trích đo; Đơn giá trích lục hồ sơ địa chính, cụ thể:
+ Đối với đơn giá lưới địa chính: Chọn điểm, chôn mốc bê tông đối với loại khó khăn 1 có đơn giá là 2.107.536 đồng/điểm, tăng 174.011đồng (Trước đây theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND là 1.933.525 đồng/điểm).
+ Đối với đơn giá trích lục hồ sơ địa chính: Nhận, trả hồ sơ, thu lệ phí trích lục hồ sơ địa chính có đơn giá là 53.565 đồng/01thửa đất, tăng 2.942 đồng (Trước đây theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND là 50.623 đồng/01 thửa đất).
Bên cạnh đó, các Đơn giá đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp; Đơn giá đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính; Đơn giá đo đạc tài sản gắn liền với đất có một số nội dung tăng lên và một số nội dung giảm xuống, cụ thể:
+ Đối với Đơn giá đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp: Đo Ngoại nghiệp loại khó khăn 1 có đơn giá là 21.172.291 đồng/ha, giảm 25.932 đồng (Trước đây theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND là 21.198.223 đồng/ha); Đo Nội nghiệp loại khó khăn 1 có đơn giá là 3.388.791 đồng/ha, tăng 577.346 đồng (Trước đây theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND là 2.811.445đồng/ha).
b) Chi phí phát sinh ngoài đơn giá, chi phí khấu hao
- Các chi phí phát sinh ngoài đơn giá được thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc và bản đồ về quản lý đất đai.
- Chi phí khấu hao sẽ không được tính trong đơn giá khi áp dụng đối với các đơn vị được Nhà nước trang bị tài sản cố định.
c) Thời điểm có hiệu lực của Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND
Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2018 và thay thế Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 05/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Tải về QĐ 02.2018. pdf.pdf