HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
| CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
|
Số: /2016/NQ-HĐND | Bình Dương,
ngày tháng
năm
2016 |
NGHỊ QUYẾT
Quy định việc
chi đối với hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính trên địa bản tỉnh Bình Dương
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày của Quốc hội, số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13 ngày
22/6/2015;
Luật Ngân sách nhà nước của Quốc
hội, số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy
định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính.
Xét Tờ trình số /TTr-UBND
ngày tháng năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định việc chi đối với hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số: /BC-HĐND ngày tháng
năm 2016 của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định việc chi đối với hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Áp dụng đối với các hoạt động kiểm soát việc quy
định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và cập nhật dữ liệu vào
cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
b) Không áp dụng đối với:
- Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội
bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với
nhau, không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ
chức;
- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành
chính, thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
2. Đối
tượng áp dụng
a) Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện);
c) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi
chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).
3. Nội dung chi và mức chi hoạt động kiểm soát thủ
tục hành chính:
a) Chi cho ý kiến đối với thủ tục hành
chính quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;
b) Chi cho các thành viên tham gia họp,
hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các
phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính;
c) Thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành;
d) Chi xây dựng báo cáo kết quả rà soát, đánh giá về
thủ tục hành chính theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực;
đ) Chi xây dựng báo
cáo tổng hợp, phân tích về công tác kiểm soát thủ tục hành
chính; công tác tiếp nhận xử lý phản ánh,
kiến nghị về quy định hành chính trên phạm vi toàn tỉnh;
e) Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối
kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Uỷ ban nhân dân cấp huyện; Uỷ ban nhân
dân cấp xã.
(Có phụ
lục chi tiết kèm theo)
Các nội dung chi khác cho hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính không quy định trong Nghị quyết này
được thực hiện theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của
Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện
các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
4. Nguồn
kinh phí thực hiện
a) Nguồn
kinh phí chi việc kiểm soát thủ tục hành chính tại
các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy
ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương được sử dụng từ nguồn ngân
sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành (kinh phí không tự chủ - không
thường xuyên)
b) Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước
bảo đảm, các cơ quan, đơn vị được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp
khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản
lý.
Điều 2. Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số
21/2014/NQ-HĐND8 ngày 24/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức chi hỗ trợ cán bộ,
công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban,
ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Uỷ
ban nhân dân cấp huyện; Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương
khoá IX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày
tháng năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01/9/2016./.
Nơi nhận: - Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; - Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ; - Các Bộ: Tư pháp, Tài chính; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - TTTỉnh uỷ, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; - TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh; - Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; - Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; - LĐVP: Tỉnh uỷ, Đoàn ĐBQH - HĐND, UBND tỉnh; - TTHĐND và UBND các huyện, tx, tp; - Trung tâm Công báo tỉnh, Website Bình Dương; - Chuyên viên VP: Đoàn ĐBQH - HĐND, UBND tỉnh; - Lưu: VT. | CHỦ TỊCH |
Phụ lục
Nội dung chi và mức chi đối với hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính trên địa bàn
tỉnh Bình Dương
(Kèm theo Nghị quyết số: /2016/NQ-HĐND
ngày / /2016 của HĐND tỉnh Bình Dương)
|
| |
TT | Nội dung chi | Mức chi |
1 | Chi
cho ý kiến đối với thủ tục hành chính quy định trong dự án, dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật | 200.000đ/văn bản |
2 | Chi
cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy
định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hoá thủ tục hành
chính. | |
a) | Người
chủ trì cuộc họp. | 150.000
đồng/người/buổi. |
b) | Các
thành viên tham dự họp. | 100.000
đồng/người/buổi. |
3 | Chi
thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành (lấy ý kiến theo văn bản) | 600.000đ/văn
bản. |
4 | Xây dựng báo cáo kết quả rà soát, đánh giá về thủ
tục hành chính theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực | -
Đối với sở, ban, ngành và cấp huyện: 1.000.000đ/báo cáo. - Đối
với cấp xã: 500.000đ/báo cáo. |
5 | Chi xây dựng báo cáo
tổng hợp, phân tích về công tác kiểm soát thủ tục hành chính; công tác tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về
quy định hành chính trên phạm vi toàn tỉnh | 4.000.000đ/báo
cáo. |
6 | Chi
hỗ trợ cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính
tại các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Uỷ ban nhân dân cấp huyện; Uỷ ban nhân dân cấp xã | 440.000
đồng/người/tháng |