Bổ nhiệm Thừa phát lại..

Lĩnh vực

Bổ trợ tư pháp

Cơ quan thực hiện

Sở Tư pháp

Cách thực hiện

Thực hiện trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

Thời gian giải quyết

45 ngày làm việc, trong đó: + Sở Tư pháp: 15 ngày làm việc. + Bộ Tư pháp: 30 ngày làm việc.

TTHC yêu cầu trả phí, thu phí
Thu phí 800.000 đồng (nộp phí cho Bộ Tư pháp)
Các bước thực hiện
Bước 1: Người yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Người yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Tư pháp, địa chỉ: tầng 1 Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dươnghoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp địa chỉ Tầng 15, tháp A, Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Nếu hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận và viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Sở Tư pháp xem xét, nếu thấy có đủ điều kiện thì đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm. Trường hợp Sở Tư pháp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản cho người nộp đơn xin làm Thừa phát lại.
STT Tên hồ sơ Biểu mẫu
1 * Đơn đề nghị bổ nhiệm Thừa phát lại (theo mẫu)
2 * Giấy chứng nhận sức khoẻ do bệnh viện cấp trong thời hạn 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ (bản chính, theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 13/2007/TT- BYT ngày 21/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
3 * Lý lịch cá nhân (bản chính, theo mẫu và có chứng thực chữ ký của Ủy ban nhân dân phường, xã hoặc thị trấn trong thời hạn 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
4 * Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp cấp (bản chính).
5 * Bằng cử nhân luật (bản sao có chứng thực hoặc bản photocopy kèm bản chính để đối chiếu).
6 * Chứng chỉ hoàn thành lớp tập huấn về nghề Thừa phát lại (bản sao có chứng thực hoặc bản photocopy kèm bản chính để đối chiếu).
7 * Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác trong ngành pháp luật trên 05 năm hoặc đã từng là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Luật sư; Chấp hành viên, Công chứng viên, Điều tra viên từ Trung cấp trở lên (bản sao có chứng thực hoặc bản photocopy kèm bản chính để đối chiếu).
8 * Chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác và hộ khẩu thường trú (bản sao có chứng thực hoặc bản photocopy kèm bản chính để đối chiếu)
9 * Bản cam kết không kiêm nhiệm hành nghề Công chứng, Luật sư và những công việc khác theo quy định của pháp luật sau khi được bổ nhiệm Thừa phát lại và tham gia hành nghề tại một văn phòng Thừa phát lại (theo mẫu).
STT Nội dung
1 + Là công dân Việt Nam, có sức khỏe, có phẩm chất đạo đức tốt;
2 + Không có tiền án
3 + Có bằng cử nhân luật
4 + Đã công tác trong ngành pháp luật trên 05 năm hoặc đã từng là Thẩm phấn, Kiểm sát viên, Luật sư; Chấp hành viên, Công chứng viên, Điều tra viên từ Trung cấp trở lên
5 + Có chứng chỉ hoàn thành lớp tập huấn về nghề Thừa phát lại do Bộ Tư pháp tổ chức
6 + Không kiêm nhiệm hành nghề Công chứng, Luật sư và những công việc khác theo quy định của pháp luật.
Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch “Sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ”
Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT
Thông tư 156/2012/TT-BTC ngày 21/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phía cấp giấy phép kinh doanh vũ trường
Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 31/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy định hoạt động kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định số 854/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt Đề án quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2015 tầm nhìn đến năm 2020
Hướng dẫn 420/HD-SVHTTDL ngày 24/5/2011 của Sở Văn hóa thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương về việc Hướng dẫn các quy trình thủ tục cấp mới, gia hạn, chuyển địa điểm, mở rộng quy mô kinh doanh karaoke
Hướng dẫn số 945/HD-SVHTTDL ngày 11/10/2012 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Thông tư số 156/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện: Thực hiện trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện:
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Ảnh
Video
Audio