| Tỉnh Bình Dương ban hành quy định về nội dung chi và mức chi cho hoạt động thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của các Hội đồng | Thông tin | Tin | Tỉnh Bình Dương ban hành quy định về nội dung chi và mức chi cho hoạt động thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của các Hội đồng | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 12/1/2023 4:00 PM | Yes | Đã ban hành | | Ngày 10/01/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Quyết định số 01/2023/QĐ-UBND Quy định chi tiết các nội dung chi và mức chi cho hoạt động thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của các Hội đồng. 
Theo đó, các nội dung chi và mức chi cho hoạt động thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của các Hội đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương được quy định như sau: 1. Nội dung chi a) Chi in ấn, sao tài liệu và văn phòng phẩm. b) Chi xăng xe, thuê xe đi khảo sát thực địa (nếu có). c) Chi thẩm định dự thảo bảng giá đất, dự thảo bảng giá đất điều chỉnh. d) Chi thẩm định phương án giá đất. đ) Chi thuê tổ chức có chức năng tư vấn thẩm định, định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất tham gia Hội đồng và Tổ giúp việc (khi được mời). e) Các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động của Hội đồng và Tổ giúp việc. 2. Mức chi a) Chi thẩm định dự thảo bảng giá đất, dự thảo bảng giá đất điều chỉnh Stt | Thành phần tham dự | Đơn vị tính | Mức chi (đồng) | 1 | Chủ tịch Hội đồng | dự thảo | 550.000 | 2 | Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng (trừ thành viên là đại diện tổ chức có chức năng tư vấn thẩm định, định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất tham gia Hội đồng và Tổ giúp việc) | dự thảo | 400.000 | 3 | Thành viên Tổ giúp việc, thư ký. | dự thảo | 250.000 |
b) Chi thẩm định phương án giá đất - Mức chi cho các thành phần tham dự phiên họp Hội đồng Stt | Thành phần tham dự | Đơn vị tính | Mức chi (đồng) | 1 | Chủ tịch Hội đồng | Phiên họp | 550.000 | 2 | Phó Chủ tịch và các thành viên (trừ thành viên là đại diện tổ chức có chức năng tư vấn thẩm định, định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất tham gia Hội đồng) | Phiên họp | 400.000 | 3 | Đại diện đơn vị liên quan tham dự (gồm: đại diện Ủy ban nhân dân tỉnh, thư ký cuộc họp,...) | Phiên họp | 150.000 |
- Chi cho các thành viên tham dự phiên họp Tổ giúp việc Stt | Thành phần tham dự | Đơn vị tính | Mức chi (đồng) | 1 | Tổ trưởng, Tổ phó, các thành viên (trừ thành viên là đại diện tổ chức có chức năng tư vấn thẩm định, định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất tham gia Tổ giúp việc) và thư ký | Phiên họp | 250.000 | 2 | Đại diện đơn vị liên quan tham dự | Phiên họp | 100.000 |
c) Chi thuê tổ chức có chức năng tư vấn thẩm định, định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất tham gia Hội đồng và Tổ giúp việc - Thuê chuyên gia về giá đất tham gia Hội đồng và Tổ giúp việc + Lương chuyên gia tư vấn theo ngày quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn Nhà nước, cụ thể: Điều kiện, trình độ của chuyên gia | Mức lương đồng/ngày | - Chuyên gia tư vấn có bằng đại học chuyên ngành có từ 15 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn. - Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 8 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn. | 2.000.000 | - Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn. - Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 8 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn. | 1.500.000 | - Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn. | 1.000.000 |
+ Chi phí tàu xe đi lại (thanh toán theo thực tế phát sinh; trường hợp đi lại bằng máy bay thì thanh toán theo giá vé hạng phổ thông); + Chi phí lưu trú, thuê phòng nghỉ: 600.000 đồng/người/ngày. - Thuê tổ chức có chức năng tư vấn thẩm định, định giá đất tham gia Hội đồng và Tổ giúp việc + Mức phí thuê tổ chức tư vấn thẩm định, định giá đất tham gia Hội đồng thẩm định giá đất không vượt quá 20% chi phí thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất, nhưng không thấp hơn 5.500.000 đồng/phương án để làm cơ sở tính nghĩa vụ tài chính nộp Ngân sách Nhà nước và không thấp hơn 3.300.000 đồng/phương án để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. Trường hợp mức phí vượt quá 20% chi phí thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất thì Sở Tài chính sẽ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt mức phí cho từng trường hợp cụ thể; + Mức phí thuê tổ chức tư vấn thẩm định, định giá đất tham gia Hội đồng thẩm định bảng giá đất không vượt quá 3% chi phí thuê đơn vị tư vấn xây dựng dự thảo bảng giá đất, dự thảo bảng giá đất điều chỉnh, nhưng không thấp hơn 10.000.000 đồng/dự thảo. d) Các khoản chi in ấn, photo tài liệu và văn phòng phẩm; chi xăng xe, thuê xe đi khảo sát thực địa (nếu có) và chi khác thực hiện theo thực tế phát sinh, có hóa đơn, chứng từ theo quy định. Quyết định số 01/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/02/2023./. 01-2023-QD.signed.pdf
| False | Trần Thị Kim Yến | | Phòng văn bản – tuyên truyền, Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương: Nhận bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tư pháp cho tập thể có thành tích xuất sắc, tiêu biểu đóng góp vào quá trình xây dựng và phát triển Cục Kiểm tra văn ban quy phạm pháp luật | Tin ngành tư pháp | Tin | Phòng văn bản – tuyên truyền, Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương: Nhận bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tư pháp cho tập thể có thành tích xuất sắc, tiêu biểu đóng góp vào quá trình xây dựng và phát triển Cục Kiểm tra văn ban quy phạm pháp luật | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 8/24/2023 2:00 PM | No | Đã ban hành | | Phòng văn bản – tuyên truyền, Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương: Nhận bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tư pháp cho tập thể có thành tích xuất sắc, tiêu biểu đóng góp vào quá trình xây dựng và phát triển Cục Kiểm tra văn ban quy phạm pháp luật  Chiều ngày 16/8/2023, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) – Bộ Tư pháp đã long trọng tổ chức Lễ kỷ niệm 20 năm ngày thành lập (05/8/2003 - 05/8/2023) và vinh dự đón nhận Huân chương Lao động hạng Nhì do Chủ tịch nước tặng thưởng. Nhân dịp này, công bố Quyết định và trao tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tư pháp cho 14 tập thể và 17 cá nhân có thành tích xuất sắc, tiêu biểu đóng góp vào quá trình xây dựng và phát triển Cục Kiểm tra VBQPPL (Quyết định số 1662/QĐ-BTP ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc tặng "Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tư pháp"). 
Thứ trưởng Nguyễn Thanh Tịnh phát biểu chỉ đạo tại buổi lễ
Phát biểu chỉ đạo tại buổi lễ, Thứ trưởng Nguyễn Thanh Tịnh biểu dương sự nỗ lực phấn đấu và các thành tích mà Cục Kiểm tra VBQPPL đã đạt được. Đồng thời đề nghị trong thời gian tới, Cục Kiểm tra VBQPPL tiếp tục phát huy vị trí, vai trò của Cục trong công tác hậu kiểm VBQPPL, bảo đảm chất lượng của việc ban hành pháp luật theo Luật Ban hành VBQPPL và Nghị quyết số 27-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII về Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới. Đồng thời, Cục cần chủ động tham mưu cho Lãnh đạo Bộ trong hướng dẫn, chỉ đạo các Bộ, ngành, địa phương thực hiện tự kiểm tra VBQPPL do mình ban hành và tập trung nguồn lực thực hiện kiểm tra VBQPPL thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp; chú trọng việc phát hiện, kiến nghị khắc phục các sơ hở, bất cập, đáp ứng yêu cầu phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lợi ích nhóm trong xây dựng, ban hành VBQPPL. Thứ trưởng Nguyễn Khánh Ngọc và Thứ trưởng Nguyễn Thanh Tịnh đã công bố Quyết định và trao tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tư pháp cho 14 tập thể và 17 cá nhân có thành tích xuất sắc, tiêu biểu đóng góp vào quá trình xây dựng và phát triển Cục Kiểm tra VBQPPL. Trong đó, tập thể Phòng Văn bản – Tuyên truyền, Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương là 01/14 tập thể được nhận Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

Thời gian qua, tập thể Phòng Văn bản – Tuyên truyền, Sở Tư pháp đã phấn đấu nổ lực không ngừng thực hiện nhiệm vụ tham mưu Lãnh đạo Sở quản lý chỉ đạo, điều hành quản lý tốt các hoạt động công tác xây dựng, góp ý, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. Để có được thành tựu này, cảm ơn các sở, ban, ngành, địa phương đã quan tâm phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với Sở Tư pháp nói chung, Phòng Văn bản – Tuyên truyền nói riêng trong việc triển khai thực hiện các công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất và pháp điển hệ thống QPPL nhằm đảm bảo chất lượng của hệ thống pháp luật phục vụ sự phát triển của tỉnh nhà. Đồng thời, trong thời gian tới tiếp tục chú trọng việc phát hiện, kiến nghị khắc phục các sơ hở, bất cập, đáp ứng yêu cầu phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lợi ích nhóm trong xây dựng, ban hành VBQPPL.

Đ/c Huỳnh Hữu Tốt, Trưởng phòng - Phòng Văn bản – Tuyên truyền nhận Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (đứng vị trí thứ 2 bên phải của Thứ trưởng Nguyễn Thanh Tịnh) Đại diện Phòng Văn bản – Tuyên truyền, Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương, Đồng chí Huỳnh Hữu Tốt, Trưởng phòng - Phòng Văn bản – Tuyên truyền nhận Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Một số hình ảnh tại buổi lễ:



Đính kèm Quyết định khen thưởng: QD 1662 BTP.pdf
![]() ![]()
![]()
| | | | Bình Dương ban hành Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh | Thông tin | Tin | Bình Dương ban hành Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 4/17/2023 3:00 PM | Yes | Đã ban hành | | Ngày 13/4/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Theo đó, Quy định này quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ, gồm các nội dung cơ bản sau: 1. Những quy định chung, gồm: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng; nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ; bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất; bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi. 2. Đơn giá bồi thường nhà ở, nhà xưởng, các công trình phụ và vật kiến trúc. 3. Tổ chức thực hiện. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2023 và thay thế Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh./. 
Chi tiết xem tại đây: 08. Quyet dinh 09.2023.docx | False | Nguyễn Thị Linh | | Bổ sung COVID-19 vào danh sách các bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội | Thông tin | Tin | Bổ sung COVID-19 vào danh sách các bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 2/24/2023 10:00 AM | No | Đã ban hành | | Đây là nội dung Thông tư số 02/2023/TT-BYT được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ngày 09/02/2023 để sửa đổi, bổ sung Thông tư 15/2016/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2016 quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội. Bắt đầu từ ngày 01/4/2023, COVID-19 trở thành bệnh nghề nghiệp thứ 35. Tại hướng dẫn chẩn đoán, giám định bệnh COVID-19 nghề nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BYT, định nghĩa "Bệnh COVID-19 nghề nghiệp là bệnh phát sinh trong quá trình lao động do người lao động phải tiếp xúc với vi rút SARS-CoV-2 có trong môi trường lao động". Theo đó, người làm nghề, công việc quy định tại Mục 3, Phụ lục số 35 ban hành kèm theo Thông tư này được chẩn đoán xác định mắc bệnh COVID-19 do tiếp xúc trong quá trình lao động trong thời gian từ ngày 01 tháng 02 năm 2020 đến trước ngày 01 tháng 4 năm 2023 thì được lập hồ sơ bệnh nghề nghiệp để khám giám định và đượ c hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp theo các quy định hiện hành Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2023. (Đính kèm Thông tư số 02/2023/TT-BYT) Thông tư số 022023TT-BYT.pdf
| False | Huỳnh Hữu Tốt | | Mức lệ phí đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú từ ngày 05/02/2023 | Thông tin | Tin | Mức lệ phí đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú từ ngày 05/02/2023 | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 2/24/2023 10:00 AM | No | Đã ban hành | | Ngày 22/12/2022 Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 75/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú. Thông tư có hiệu lực từ ngày 05 tháng 02 năm 2023. Trước đây, các khoản lệ phí đăng ký cư trú đều thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú thực hiện thống nhất theo quy định tại Thông tư này. Như vậy các khoản lệ phí đăng ký cư trú được áp dụng chung thống nhất theo biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú ban hành kèm theo Thông tư số 75/2022/TT-BTC như sau: STT | Nội dung | Mức thu (Đồng/lần đăng ký) | | | | Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp | Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến | 1 | Đăng ký thường trú | 20.000 | 10.000 | 2 | Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình) | 15.000 | 7.000 | 3 | Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách | 10.000 | 5.000 | 4 | Tách hộ | 10.000 | 5.000 |
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 02 năm 2023. Kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2023, mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú thực hiện thống nhất theo quy định tại Thông tư này. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp bãi bỏ quy định về lệ phí đăng ký cư trú tại địa phương tại kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh gần nhất../. (Đính kèm Thông tư số 75/2022/TT-BTC) Thông tư số 752022TT-BTC.pdf
| False | Huỳnh Hữu Tốt | | Quy định mới về khung giá của mức giá bán lẻ điện bình quân | Thông tin | Tin | Quy định mới về khung giá của mức giá bán lẻ điện bình quân | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 2/24/2023 10:00 AM | No | Đã ban hành | | Ngày 03/02/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 02/2023/QĐ-TTg quy định về khung giá của mức giá bán lẻ điện bình quân, có hiệu lực thi hành từ ngày 03/02/2023 và thay thế Quyết định số 34/2017/QĐ-TTg ngày 25/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định khung giá của mức giá bán lẻ điện bình quân giai đoạn 2016 - 2020. Theo đó, Quyết định số 02/2023/QĐ-TTg quy định về mức giá tối đa và tối thiểu của mức giá bán lẻ điện bình quân. Khung giá của mức giá bán lẻ điện bình quân (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) như sau: 1. Mức giá bán lẻ điện bình quân tối thiểu là 1.826,22 đồng/kWh (tăng 220,03 đồng/kWh so với mức giá cũ là 1.606,19 đồng/kWh); 2. Mức giá bán lẻ điện bình quân tối đa là 2.444,09 đồng/kWh (tăng 537,67 đồng/kWh so với mức giá cũ là 1.906,42 đồng/kWh). Khi có biến động lớn về các thông số tính toán khung giá, chi phí sản xuất kinh doanh điện và yêu cầu phân bổ các khoản chi phí chưa được tính vào giá bán lẻ điện bình quân, Bộ Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính tính toán, điều chỉnh khung giá của mức giá bán lẻ điện bình quân, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm theo dõi, báo cáo Bộ Công Thương, Bộ Tài chính khi có biến động lớn về các thông số tính toán khung giá của mức giá bán lẻ điện bình quân, chi phí sản xuất kinh doanh điện và cần phân bổ các khoản chi phí chưa được tính vào giá bán lẻ điện bình quân Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 02 năm 2023. ./. (Đính kèm Quyết định số 02/2023/QĐ-TTg) Quyết định số 022023QĐ-TTg.pdf
| False | Huỳnh Hữu Tốt | | Bổ sung quy định về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức công tác tại các cơ sở y tế công lập | Thông tin | Tin | Bổ sung quy định về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức công tác tại các cơ sở y tế công lập | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 2/24/2023 10:00 AM | No | Đã ban hành | | Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 05/2023/NĐ-CP ngày 15/02/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức công tác tại các cơ sở y tế công lập. Theo đó, bổ sung mức phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với viên chức y tế dự phòng, y tế cơ sở áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023 như sau: Mức phụ cấp 100% áp dụng đối với viên chức thường xuyên, trực tiếp làm chuyên môn y tế dự phòng (bao gồm cả kiểm dịch y tế biên giới); làm chuyên môn y tế tại Trạm y tế xã, phường, thị trấn, Phòng khám đa khoa khu vực, Nhà hộ sinh, Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và bệnh viện tuyến huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương. Trong thời gian áp dụng mức phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với viên chức y tế dự phòng, y tế cơ sở theo quy định này thì không áp dụng quy định tại điểm c khoản 2 (Mức phụ cấp 60% áp dụng đối với công chức, viên chức thường xuyên, trực tiếp làm các công việc kiểm dịch y tế biên giới) và quy định đối với viên chức thường xuyên, trực tiếp làm chuyên môn y tế dự phòng tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 56/2011/NĐ-CP (Mức phụ cấp 40% áp dụng đối với công chức, viên chức thường xuyên, trực tiếp làm chuyên môn y tế dự phòng; xét nghiệm; khám bệnh, chữa bệnh; kiểm soát nhiễm khuẩn, chăm sóc người bệnh, phục hồi chức năng; giám định y khoa; y dược cổ truyền; dược, mỹ phẩm; an toàn vệ sinh thực phẩm, trang thiết bị y tế; sức khỏe sinh sản tại các cơ sở sự nghiệp y tế công lập và tại các cơ sở điều dưỡng thương binh, bệnh binh, người khuyết tật đặc biệt, trừ các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này). Nghị định số 05/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 trở đi, mức phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ y tế dự phòng, y tế cơ sở thực hiện theo quy định khoản 1 đến khoản 6 Điều 3 Nghị định số 56/2011/NĐ-CP, Nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có)./. (Đính kèm Nghị định số 05/2023/NĐ-CP) Nghị định số 052023NĐ-CP.pdf
| False | Huỳnh Hữu Tốt | | Bình Dương ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 trên địa bàn tỉnh | Thông tin | Tin | Bình Dương ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 trên địa bàn tỉnh | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 2/10/2023 11:00 AM | Yes | Đã ban hành | | Ngày 30/12/2022, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 42/2022/QĐ-UBND Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. .png)
Theo đó, bảng giá tính thuế tài nguyên đối với các lĩnh vực được quy định cụ thể, đơn cử như: Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoàng sản không kim loại: .png)
Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên: .png)
Quyết định số 42/2022/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2023 và thay thế Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 22/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương./. Chi tiết xem tại: 42-2022-QD.signed.pdf | False | Nguyễn Thị Linh | | Các công việc ký hợp đồng lao động trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập | Thông tin | Tin | Các công việc ký hợp đồng lao động trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 2/3/2023 5:00 PM | Yes | Đã ban hành | | Ngày 30/12/2022, Chính phủ ban hành Nghị định số 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. Theo đó quy định các công việc thực hiện hợp đồng trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm: 1. Các công việc hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quản lý và áp dụng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật lao động, pháp luật dân sự và quy định của pháp luật khác có liên quan, gồm: - Lái xe, bảo vệ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 ở dưới; - Lễ tân, phục vụ; tạp vụ; trông giữ phương tiện; bảo trì, bảo dưỡng, vận hành trụ sở, trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị; - Công việc hỗ trợ, phục vụ khác thuộc danh mục vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập không được xác định là công chức, viên chức theo quy định của pháp luật. 2. Các công việc hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan hành chính thực hiện quản lý và áp dụng chế độ, chính sách như công chức, gồm: - Bảo vệ ở các cơ quan, đơn vị: Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ; Kho tiền hoặc Kho hồ sơ ấn chỉ có giá trị như tiền của Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Kho ấn chỉ thuế, Kho ấn chỉ hải quan; - Lái xe phục vụ Bộ trưởng hoặc chức vụ, chức danh tương đương Bộ trưởng trở lên; lái xe chuyên dùng chuyên chở tiền của Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước; - Người làm công việc hỗ trợ, phục vụ khác tại cơ quan trọng yếu, cơ mật ở Trung ương theo quyết định của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý. 3. Các công việc chuyên môn, nghiệp vụ thuộc danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập. Nghị định số 111/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 22/02/2023 và thay thế Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng đối với một số công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập./. (Đính kèm Nghị định số 111/2022/NĐ-CP) Nghị định số 111-2022-NĐ-CP.pdf
| False | Huỳnh Hữu Tốt | | Quy định việc giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của năm 2022 đối với các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 | Thông tin | Tin | Quy định việc giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của năm 2022 đối với các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 2/3/2023 4:00 PM | Yes | Đã ban hành | | Ngày 31/01/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 01/2023/QĐ-TTg quy định về việc giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của năm 2022 đối với các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Theo đó, Quyết định số 01/2023/QĐ-TTg quy định việc giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của năm 2022 đối với các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, gồm: Tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân đang được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước trực tiếp theo Quyết định hoặc Hợp đồng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức trả tiền thuê đất, thuê mặt nước hằng năm (sau đây gọi là người thuê đất, thuê mặt nước). Quy định này áp dụng cho cả trường hợp người thuê đất, thuê mặt nước không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất và trường hợp người thuê đất, thuê mặt nước đang được giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai (Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai) và pháp luật khác có liên quan. Mức giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước được quy định như sau: 1. Giảm 30% tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp của năm 2022 đối với người thuê đất, thuê mặt nước thuộc đối tượng nêu trên; không thực hiện giảm trên số tiền thuê đất, thuê mặt nước còn nợ của các năm trước năm 2022 và tiền chậm nộp (nếu có). 2. Mức giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định tại khoản 1 Điều này được tính trên số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp của năm 2022 theo quy định của pháp luật. Trường hợp người thuê đất, thuê mặt nước đang được giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định hoặc/và khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về tiền thuê đất, thuê mặt nước thì mức giảm 30% tiền thuê đất, thuê mặt nước được tính trên số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp (nếu có) sau khi đã được giảm hoặc/và khấu trừ theo quy định của pháp luật. Quyết định số 01/2023/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày ký./. (Đính kèm Quyết định số 01/2023/QĐ-TTg) Quyết định số 01.pdf
| False | Huỳnh Hữu Tốt | | QUY ĐỊNH VIỆC BỒI DƯỠNG BẰNG HIỆN VẬT ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ YẾU TỐ NGUY HIỂM, YẾU TỐ CÓ HẠI | Thông tin | Tin | QUY ĐỊNH VIỆC BỒI DƯỠNG BẰNG HIỆN VẬT ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ YẾU TỐ NGUY HIỂM, YẾU TỐ CÓ HẠI | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 2/3/2023 4:00 PM | Yes | Đã ban hành | | Ngày 30/11/2022, Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 24/2022/TT-BLĐTBXH quy định việc bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại (thay thế Thông tư số 25/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thưong binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại và có hiệu lực từ ngày 01/3/2023). Theo đó, Thông tư 24/2022/TT-BLĐTBXH quy định mức bồi dưỡng bằng hiện vật được tính theo định suất hàng ngày và có giá trị bằng tiền như sau: - Mức 1: 13.000 đồng (tăng 3.000 đồng); - Mức 2: 20.000 đồng (tăng 5.000 đồng); - Mức 3: 26.000 đồng (tăng 6.000 đồng); - Mức 4: 32.000 đồng (tăng 7.000 đồng). Đối với người lao động đủ điều kiện hưởng bồi dưỡng thì mức bồi dưỡng cụ thể theo từng nghề, công việc được quy định tại Phụ lục I của Thông tư 24/2022/TT-BLĐTBXH và được áp dụng theo thời gian làm việc tương ứng như sau: - Nếu làm việc từ 50% thời giờ làm việc bình thường trở lên của ngày làm việc thì được hưởng cả định suất bồi dưỡng; - Nếu làm dưới 50% thời giờ làm việc bình thường của ngày làm việc thì được hưởng nửa định suất bồi dưỡng; - Trong trường hợp người lao động làm thêm giờ, định suất bồi dưỡng bằng hiện vật được tăng lên tương ứng với số giờ làm thêm theo nguyên tắc trên. Thông tư cũng quy định không được trả bằng tiền, không được trả vào lương (bao gồm cả việc đưa vào đơn giá tiền lương) thay cho hiện vật bồi dưỡng. Đồng thời quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động phải nghiêm túc tổ chức việc bồi dưỡng bằng hiện vật, bảo đảm cho người lao động được hưởng đầy đủ, đúng chế độ theo quy định tại Thông tư./. (Đính kèm Thông tư 24/2022/TT-BLĐTBXH) Quyết định số 24.pdf
| False | Huỳnh Hữu Tốt | | MẪU HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ VÀ MẪU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI CÔNG VIỆC TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP | Thông tin | Bài viết | MẪU HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ VÀ MẪU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI CÔNG VIỆC TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 1/6/2023 3:00 PM | No | Đã ban hành | | Ngày 03/5/2023, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư số 05/2023/TT-BNV hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. 
Theo đó, mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập lần lượt được thực hiện theo Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BNV. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2023./. Đính kèm Thông tư 05/2023/TT-BNV tại đây: TT 05 2023 BNV.pdf | False | Huỳnh Hữu Tốt | | QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU LỆ PHÍ, PHÍ ĐĂNG KÝ, DUY TRÌ SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC GIA | Thông tin | Bài viết | QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU LỆ PHÍ, PHÍ ĐĂNG KÝ, DUY TRÌ SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC GIA | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 1/6/2023 3:00 PM | No | Đã ban hành | | Ngày 13/4/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 20/2023/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ Internet, lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia và lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ Internet. 
Theo đó, mức thu lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia, phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia được quy định cụ thể như sau: Mức thu lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia - Tên miền cấp 2 có 1 ký tự: 100.000 đồng/lần; - Tên miền cấp 2 có 2 ký tự: 100.000 đồng/lần; - Tên miền cấp 2 khác: 100.000 đồng/lần; - Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung: + Tên miền dạng: com.vn, net.vn, biz.vn, ai.vn là 100.000 đồng/lần. + Tên miền dạng: edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, health.vn, int.vn và tên miền theo địa giới hành chính là 50.000 đồng/lần; + Tên miền dạng: info.vn, pro.vn, id.vn, io.vn, name.vn là 10.000 đồng/lần; - Tên miền Tiếng việt: 10.000 đồng/lần. (So với Thông tư 208/2016/TT-BTC thì lệ phí đăng ký sử dụng tên miền cấp 2 có 1 ký tự; tên miền cấp 2 có 2 ký tự; tên miền cấp 2 khác đã giảm 100.000 đồng/lần đăng ký. Lệ phí đăng ký tên miền tiếng Việt là 10.000 đồng/lần thay vì được miễn phí như Thông tư 208/2016/TT-BTC ) Mức thu phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia - Tên miền cấp 2 có 1 ký tự: 40.000.000 đồng/năm; - Tên miền cấp 2 có 2 ký tự: 10.000.000 đồng/năm; - Tên miền cấp 2 khác: 350.000 đồng/năm - Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung: + Tên miền dạng: com.vn, net.vn, biz.vn, ai.vn là 250.000 đồng/năm; + Tên miền dạng: edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, health.vn, int.vn và tên miền theo địa giới hành chính là 100.000 đồng/năm; + Tên miền dạng: info.vn, pro.vn, id.vn là 50.000 đồng/năm; + Tên miền dạng: name.vn, io.vn là 20.000 đồng/năm; - Tên miền Tiếng việt: 20.000 đồng/năm. (So với Thông tư 208/2016/TT-BTC, mức phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia được quy định tại Thông tư 20/2023/TT-BTC không có sự thay đổi) Thông tư 20/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/6/2023 và bãi bỏ Thông tư 208/2016/TT-BTC./. Đính kèm Thông tư số 20/2023/TT-BTC tại đây: TT 20 2023 BTC.pdf
| False | Huỳnh Hữu Tốt | | QUY ĐỊNH VỀ TĂNG MỨC PHÍ THI SÁT HẠCH LÁI XE TỪ NGÀY 01/8/2023 | Thông tin | Bài viết | QUY ĐỊNH VỀ TĂNG MỨC PHÍ THI SÁT HẠCH LÁI XE TỪ NGÀY 01/8/2023 | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 1/6/2023 3:00 PM | No | Đã ban hành | | Ngày 07/6/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Ngày 07/6/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. Theo đó, mức phí thi sát hạch lái xe từ ngày 01/8/2023 như sau: 1. Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: - Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần, tăng 20.000 đồng so với mức cũ là 40.000 đồng/lần. - Sát hạch thực hành: 70.000 đồng/lần, tăng 20.000 đồng so mức cũ 50.000 đồng/lần. 2. Đối với thi sát hạch lái xe ô tô hạng xe B1, B2, C, D, E, F: - Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần, tăng 10.000 đồng so với mức cũ là 90.000 đồng/lần. - Sát hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần, tăng 50.000 đồng so với mức cũ là 300.000 đồng/lần. - Sát hạch thực hành trên đường giao thông: 80.000 đồng/lần, tăng 20.000 đồng so với mức cũ 60.000 đồng/lần. - Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần. Như vậy mức tăng so với quy định hiện hành từ 10.000 đồng đến 50.000 đồng. Mức thu phí sát hạch lái xe nêu trên được áp dụng thống nhất trên cả nước (không phân biệt cơ quan thuộc Trung ương quản lý hay cơ quan thuộc địa phương quản lý). Người dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phần nào thì nộp phí sát hạch lái xe phần đó (tính theo lần sát hạch: sát hạch lần đầu, sát hạch lại). Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân có hồ sơ đề nghị cơ quan Cục Đường bộ Việt Nam và cơ quan quản lý đường bộ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phục vụ các công việc quy định thu phí, lệ phí, bao gồm: - Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển xe máy chuyên dùng. - Cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện. - Sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. Thông tư 37/2023/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2023 và thay thế Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính./. Đính kèm Thông tư 37/2023/TT-BTC tại đây: TT 37 2023 BTC.pdf
| False | Huỳnh Hữu Tốt | | QUY ĐỊNH VỀ TĂNG SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ TỪ NGÀY 01/8/2023 | Thông tin | Bài viết | QUY ĐỊNH VỀ TĂNG SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ TỪ NGÀY 01/8/2023 | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 1/6/2023 3:00 PM | No | Đã ban hành | |  Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố. Theo đó tại Điều 6 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định về số lượng công chức cấp xã đối với phường: Loại I là 23 người; loại II là 21 người; loại III là 19 người; xã, thị trấn: Loại I là 22 người; loại II là 20 người; loại III là 18 người. Nghị định bổ sung quy định tăng thêm (không khống chế tối đa) số lượng công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp xã có quy mô dân số, diện tích tự nhiên cao hơn so với tiêu chuẩn quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15), cụ thể như sau: Theo quy mô dân số: Đối với phường thuộc quận, cứ tăng thêm đủ 1/3 mức quy định thì được tăng thêm 01 công chức và 01 người hoạt động không chuyên trách; đối với các ĐVHC còn lại, cứ tăng thêm đủ 1/2 mức quy định thì được tăng thêm 01 công chức và 01 người hoạt động không chuyên trách; Theo diện tích tự nhiên: Ngoài việc tăng thêm công chức và người hoạt động không chuyên trách theo quy mô dân số nêu trên, mỗi đơn vị hành chính cấp xã cứ tăng thêm đủ 100% mức quy định thì được tăng thêm 01 công chức và 01 người hoạt động không chuyên trách. Trên cơ sở tổng số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo loại đơn vị hành chính cấp xã và số lượng được tăng thêm theo quy mô dân số và diện tích tự nhiên nêu trên, UBND cấp tỉnh trình HĐND cùng cấp quyết định cụ thể số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã của từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc phạm vi quản lý cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn nhưng phải bảo đảm không vượt quá tổng số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tính cho cả cấp tỉnh theo quy định này. Căn cứ tổng số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được HĐND cấp tỉnh giao, UBND cấp huyện quyết định số lượng và bố trí cụ thể cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở từng đơn vị hành chính cấp xã cho phù hợp với yêu cầu của thực tiễn, nhưng phải bảo đảm không vượt quá tổng số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do HĐND cấp tỉnh giao cho cấp huyện. Nghị định số 33/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/8/2023. Với những quy định về tăng số lượng công chức cấp xã theo quy mô dân số và diện tích tự nhiên sẽ tạo cơ sở pháp lý cho các địa phương bố trí đội ngũ công chức cấp xã phù hợp với tình hình thực tế, giúp giảm áp lực cho đội ngũ công chức cấp xã, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước của chính quyền ở cơ sở./. Đính kèm Nghị định số 33/2023/NĐ-CP tại đây: NĐ 33 2023 CP.pdf
| False | Huỳnh Hữu Tốt | | Đối tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế từ ngày 20/7/2023 | Thông tin | Bài viết | Đối tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế từ ngày 20/7/2023 | /CMSImageNew/2023-06/HÌNH 1_Key_21062023135104.jpg | | 1/6/2023 2:00 PM | No | Đã ban hành | | Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 quy định về tinh giãn biên chế. Theo đó tại Điều 2 của 29/2023/NĐ-CP quy định các đối tượng thực hiện tinh giản biên chế gồm: 
1. Cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong các cơ quan hành chính được áp dụng chế độ, chính sách như công chức theo quy định của Chính phủ, nếu thuộc một trong các trường hợp sau: - Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cấp có thẩm quyền hoặc dôi dư do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện cơ chế tự chủ; - Dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo quyết định của cấp có thẩm quyền; - Dôi dư do cơ cấu lại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác hoặc bố trí được việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý; - Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ hoặc được cơ quan bố trí việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý; - Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cán bộ, công chức, viên chức có 01 năm xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp; trong năm trước liền kề hoặc trong năm thực hiện xét tinh giản biên chế xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở xuống nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý; - Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế mà trong từng năm đều có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội, có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định hiện hành của pháp luật; trong năm trước liền kề hoặc trong năm thực hiện xét tinh giản biên chế có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội, có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định hiện hành của pháp luật, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý; - Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ, chức danh do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính theo quyết định của cấp có thẩm quyền, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý; - Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian bị kỷ luật nhưng chưa đến mức bị bãi nhiệm hoặc bị buộc thôi việc theo quy định của pháp luật tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế, được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý. 2. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn thực hiện các công việc chuyên môn nghiệp vụ thuộc danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ dôi dư do sắp xếp lại tổ chức hoặc cơ cấu lại nhân lực của đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền. 3. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp thôn, tổ dân phố khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã nghỉ trong thời gian 12 tháng kể từ khi có quyết định sắp xếp của cấp có thẩm quyền./. Đính kèm Nghị định 29/2023/NĐ-CP: NĐ 29 2023 CP.pdf tại đây.
| False | Huỳnh Hữu Tốt | | Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2022 | Thông tin | Tin | Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2022 | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 1/5/2023 3:00 PM | No | Đã ban hành | | Căn cứ Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy định pháp luật (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 34 Điều 1 Nghị định 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy định pháp luật), ngày 04/01/2023, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 05/QĐ-UBND về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2022, cụ thể: 1. Văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ: 66 văn bản, bao gồm: - Văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ năm 2022: 65 văn bản (11 Nghị quyết, 54 Quyết định) - Văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ trước ngày 01 tháng 01 năm 2022: 01 văn bản (01 Nghị quyết) 2. Văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần: 05 văn bản, bao gồm: - Văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2022: 05 văn bản (01 Nghị quyết, 04 Quyết định) - Văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần trước ngày 01 tháng 01 năm 2022: 00 văn bản. 05-QĐ.signed.pdf


| False | Trần Thị Kim Yến | | Những văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành hết hiệu lực từ ngày 01/01/2023 | Thông tin | Tin | Những văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành hết hiệu lực từ ngày 01/01/2023 | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 12/31/2022 11:00 AM | No | Đã ban hành | | Những văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành hết hiệu lực từ ngày 01/01/2023 I. NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH 1. Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND9 ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Dương thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020; 2. Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương; 3. Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ, chính sách đối với Đại đội Dân quân thường trực cấp tỉnh của tỉnh Bình Dương; 4. Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 14/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về học phí năm học 2021 - 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương; 5. Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc tiếp tục áp dụng Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐNĐ ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Dương thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017 - 2020 đến hết năm 2022. II. QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH 1. Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương; 2. Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngảy 29/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ cho viên chức và nhân viên y tế cơ sở thực hiện công tác phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | False | Trần Thị Kim Yến | | Quy định về phí thư viện trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Thông tin | Tin | Quy định về phí thư viện trên địa bàn tỉnh Bình Dương | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 12/31/2022 10:00 AM | No | Đã ban hành | | Thực hiện nội dung quy định tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã quy định phí thư viện (đối với thư viện thuộc địa phương quản lý) là loại phí nằm trong danh mục các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Ngày 12/12/2022, Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND quy định về phí thư viện trên địa bàn tỉnh Bình Dương. 
Theo đó, phí thư viện trên địa bàn tỉnh Bình Dương được quy định cụ thể như sau: - Đối tượng nộp phí: các cá nhân có nhu cầu làm thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu tại các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương; - Mức thu phí: nhằm khuyến khích độc giả tham gia để phát triển văn hóa đọc, mức thu phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu đối với các thư viện công cộng là: 0 đồng (không đồng)/thẻ/năm. - Đơn vị thu phí: các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X - kỳ họp thứ tám thông qua ngày 09/12/2022 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2023./. 14.2022.NQ.PNG
| False | Trần Thị Kim Yến | | Những văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành có hiệu lực từ ngày 01/01/2023 | Thông tin | Tin | Những văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành có hiệu lực từ ngày 01/01/2023 | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 12/31/2022 10:00 AM | No | Đã ban hành | | Những văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành có hiệu lực từ ngày 01/01/2023 I. NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH - Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của HĐND tỉnh về Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương;
- Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của HĐND tỉnh về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Dương thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2023-2025;
- Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của HĐND tỉnh quy định diện tích nhà ở tối thiểu để được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của HĐND tỉnh quy định chính sách hỗ trợ giá nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2023-2025;
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của HĐND tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ kinh phí tiêm vắc xin phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của HĐND tỉnh Quy định về mức chi thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2030;
- Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của HĐND tỉnh sửa đổi Quy định về chế độ hỗ trợ, chi tiêu tài chính và định mức chi đối với lĩnh vực văn hóa, thể thao tỉnh Bình Dương kèm theo Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND;
- Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của HĐND tỉnh quy định về phí thư viện trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của HĐND tỉnh quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Dương, giai đoạn 2023-2025;
- Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của HĐND tỉnh bổ sung Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi tổ chức các kỳ thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của HĐND tỉnh quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của HĐND tỉnh quy định về số lượng, mức hỗ trợ tình nguyện viên hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của HĐND tỉnh về quy định mức hỗ trợ tiền ăn trưa cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, lực lượng vũ trang trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị làm việc tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương;
- Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đối với người làm việc tại Hội Chữ thập đỏ tỉnh, Hội Chữ thập đỏ cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của HĐND tỉnh quy định các chế độ, chính sách hỗ trợ đối với Đại đội Dân quân thường trực cấp tỉnh của tỉnh Bình Dương;
- Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của HĐND tỉnh về hỗ trợ tiền ăn đối với Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
II. QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH - Quyết định 36/2022/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND tỉnh quy định công tác quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Quyết định 37/2022/QĐ-UBND ngày 24/11/2022 của UBND tỉnh về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Quyết định 38/2022/QĐ-UBND ngày 06/12/2022 của UBND tỉnh về giá nước sạch sinh hoạt nông thôn năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Quyết định 40/2022/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 của UBND tỉnh về phân cấp lập, thẩm định, phê duyệt, ban hành, điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc và danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
| False | Trần Thị Kim Yến | | Chính sách hỗ trợ kinh phí tiêm vắc xin phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Thông tin | Tin | Chính sách hỗ trợ kinh phí tiêm vắc xin phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Bình Dương | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 12/31/2022 9:00 AM | No | Đã ban hành | | Ngày 12/12/2022, Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương đã thông qua Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ kinh phí tiêm vắc xin phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ kinh phí mua vắc xin, kinh phí tổ chức tiêm phòng từ ngân sách nhà nước để thực hiện công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bình Dương. 
Chính sách hỗ trợ cụ thể như sau: *Đối tượng hỗ trợ và điều kiện để được hỗ trợ: - Cơ sở chăn nuôi chấp hành các quy định của pháp luật trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y, phòng chống dịch bệnh động vật và đáp ứng tiêu chí sau: + Cơ sở chăn nuôi gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) có tổng đàn từ 2.000 con (hai nghìn con) trở xuống. + Cơ sở chăn nuôi heo có tổng đàn từ 50 con (năm mươi con) trở xuống và không bao gồm heo con theo mẹ. + Cơ sở chăn nuôi trâu, bò có tổng đàn từ 15 con (mười lăm con) trở xuống. + Cơ sở chăn nuôi dê, cừu có tổng đàn từ 150 con (một trăm năm mươi con) trở xuống. + Cơ sở chăn nuôi kết hợp nhiều loại gia súc và gia cầm (số lượng tổng đàn của từng loại đảm bảo tiêu chí theo quy định nêu trên). - Các cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về lĩnh vực thú y và các lực lượng tham gia công tác tiêm vắc xin phòng, chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bình Dương. *Những đối tượng không được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết này: - Cơ sở chăn nuôi không đáp ứng điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết: - Cơ sở chăn nuôi có vốn đầu tư nước ngoài, cơ sở chăn nuôi theo hình thức gia công. - Các trường hợp đã được hưởng chính sách hỗ trợ kinh phí tổ chức tiêm phòng, kinh phí mua vắc xin theo quy định của Trung ương. *Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ: - Hỗ trợ 100% kinh phí mua các loại vắc xin, bao gồm: + Vắc xin phòng bệnh Cúm gia cầm. + Vắc xin phòng bệnh Lở mồm long móng. + Vắc xin phòng bệnh Dịch tả heo cổ điển. + Vắc xin phòng bệnh Viêm da nổi cục trên trâu, bò. + Các loại vắc xin khác để phòng bệnh thuộc Danh mục các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm phải áp dụng biện pháp phòng bệnh bắt buộc bằng vắc xin do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định. - Hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức tiêm phòng các loại vắc xin tại điểm a khoản 3 Điều 1 Nghị quyết cho các cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về lĩnh vực thú y và các lực lượng tham gia công tác tiêm vắc xin. Định mức chi trả kinh phí tổ chức tiêm phòng được thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./. Nghi quyet so 12.2022.NQ.HDND BD.pdf
| False | Trần Thị Kim Yến | | Quy định về tiêu chí phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp | Thông tin | Tin | Quy định về tiêu chí phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 12/30/2022 9:00 AM | No | Đã ban hành | | Ngày 01/11/2022, Bộ trưởng Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư số 07/2022/TT-BTP quy định tiêu chí phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp. Thông tư này quy định tiêu chí phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp có hoạt động sự nghiệp công trong các lĩnh vực gồm: trợ giúp pháp lý; bồi thường nhà nước; lý lịch tư pháp; công chứng; đấu giá tài sản; đăng ký biện pháp bảo đảm; hỗ trợ pháp luật, tư vấn pháp luật. Theo Thông tư số 07/2022/TT-BTP, việc thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp phải phù hợp với quy định tại Điều 4 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập. Thông tư cũng quy định cụ thể về điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành lĩnh vực tư pháp (tại các Điều 7, 8 và Điều 9). Về tiêu chí phân loại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp được thực hiện theo các tiêu chí sau: Phân loại theo chức năng, nhiệm vụ; Phân loại theo cơ quan có thẩm quyền thành lập; Phân loại theo mức độ tự chủ về tài chính. Thông tư số 07/2022/TT-BTP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19/12/2022./. 07_2022_TT-BTP.pdf
| False | Huỳnh Hữu Tốt | | Quy định diện tích nhà ở tối thiểu để được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp, do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Thông tin | Tin | Quy định diện tích nhà ở tối thiểu để được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp, do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Bình Dương | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 12/19/2022 3:00 PM | No | Đã ban hành | | Ngày 12 tháng 12 năm 2022, Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND Quy định diện tích nhà ở tối thiểu để được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp, do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau: 1. Đối tượng áp dụng a) Công dân Việt Nam sinh sống trên địa bàn tỉnh Bình Dương có nhu cầu đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ; b) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp có nhà cho thuê, mượn, ở nhờ; c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ. 2. Diện tích nhà ở tối thiểu để được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp, do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Bình Dương là 08 m2 sàn/người. Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
| False | Phạm Công Danh | | Bình Dương ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2023-2025 | Thông tin | Tin | Bình Dương ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2023-2025 | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 12/19/2022 3:00 PM | No | Đã ban hành | | Ngày 12/12/2022, Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND Ban hành Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Dương thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2023-2025. .png)
Theo đó, Nghị quyết này quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Dương thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2023-2025, gồm các nội dung cơ bản sau: 1. Về phạm vi điều chỉnh; 2. Về đối tượng áp dụng; 3. Về nguyên tắc thực hiện phân cấp ngân sách; 4. Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Dương thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2023-2025. .png)
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 09/12/2022 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023./. Chi tiết xem tại đây: NQ_PHAN_CAP_NGUON_THU_signed.pdf | False | Nguyễn Thị Linh | | Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Dương, giai đoạn 2023 - 2025 | Thông tin | Tin | Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Dương, giai đoạn 2023 - 2025 | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 12/19/2022 3:00 PM | No | Đã ban hành | | Ngày 12 tháng 12 năm 2022, Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Dương, giai đoạn 2023 - 2025, cụ thể như sau: 1. Hỗ trợ mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho một số đối tượng thường trú trên địa bàn tỉnh Bình Dương (ngoài chế độ hỗ trợ của Trung ương): a) Hỗ trợ 30% mức đóng cho người thuộc hộ nghèo theo quy định chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh. b) Hỗ trợ 25% mức đóng cho người thuộc hộ cận nghèo theo quy định chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh. 2. Hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng đang sinh sống (thường trú/tạm trú) trên địa bàn tỉnh Bình Dương, bao gồm: a) Hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng sau: - Các đối tượng tại xã khu vực I trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo quy định của Thủ tướng Chính phủ gồm: người cao tuổi từ 70 đến 79 tuổi; người dân tộc thiểu số. - Người lao động hết thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp quá 03 tháng chưa tham gia lại bảo hiểm y tế cho đến khi có việc làm mới và tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thời gian hưởng hỗ trợ tối đa là 12 tháng. - Người thuộc hộ thoát nghèo trong vòng 02 năm kể từ khi có Quyết định công nhận thoát nghèo. - Người mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Chính phủ. b) Hỗ trợ 20% mức đóng bảo hiểm y tế (ngoài chế độ hỗ trợ của Trung ương)cho các đối tượng sau: - Học sinh đang học tại xã khu vực I theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Học sinh có hoàn cảnh khó khăn. 3. Nguồn kinh phí thực hiện: do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành. Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
| False | Phạm Công Danh | | Quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm học 2022 - 2023 | Thông tin | Tin | Quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm học 2022 - 2023 | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 12/19/2022 2:00 PM | No | Đã ban hành | | Ngày 12 tháng 12 năm 2022, Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết số 16/2022/NQ-HĐND Quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm học 2022 - 2023, cụ thể như sau: 1. Đối tượng áp dụng a) Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; học viên học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên. b) Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan. 2. Mức học phí năm học 2022 - 2023 a) Mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: (Đơn vị tính: Đồng/học sinh/tháng) Vùng | Cấp học | | | | | Mầm non | Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông | Thành thị (các phường, thị trấn) | 300.000 | 300.000 | 300.000 | 300.000 | Nông thôn (các xã) | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 200.000 |
b) Đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông: mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn. c) Mức học phí đối với cấp tiểu học quy định tại điểm a khoản 2 Điều này dùng làm căn cứ để hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở các địa bàn chưa đủ trường tiểu học công lập và các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định. d) Mức học phí theo hình thức học trực tuyến (học online): bằng 0,75 lần mức học phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều này. đ) Chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo quy định của Chính phủ (các đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo được xác định theo chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh). 3. Mức học phí thực tế học sinh phải nộp trong năm học 2022 - 2023 khi theo học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông (gồm: cấp Trung học cơ sở và Trung học phổ thông). (Đơn vị tính: Đồng/học sinh/tháng) STT | Vùng/cấp học | Mức học phí thực tế học sinh phải nộp | | | | Hình thức học trực tiếp | Hình thức học trực tuyến | I | Vùng thành thị (các phường và thị trấn) | | | 1 | Mầm non: | | | | - Trường đạt chuẩn quốc gia | 180.000 | 135.000 | | - Trường chưa đạt chuẩn quốc gia | 90.000 | 67.500 | 2 | Trung học cơ sở | 60.000 | 45.000 | 3 | Trung học phổ thông | 80.000 | 60.000 | II | Vùng nông thôn (các xã) | | | 1 | Mầm non | 50.000 | 37.500 | 2 | Trung học cơ sở | 40.000 | 30.000 | 3 | Trung học phổ thông | 60.000 | 45.000 |
4. Quy định về việc cấp phần chênh lệch giữa mức học phí theo quy định và mức học phí thực tế học sinh phải nộp năm học 2022 - 2023. a) Ngân sách nhà nước cấp phần chênh lệch giữa mức học phí quy định tại điểm a khoản 2 so với mức học phí thực tế học sinh phải nộp quy định tại khoản 3 Điều này để đảm bảo chi thường xuyên cho các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông. b) Nguồn kinh phí thực hiện: theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành. Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2022./.
| False | Phạm Công Danh | | Bình Dương quy định về số lượng, mức hỗ trợ tình nguyện viên hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh | Thông tin | Tin | Bình Dương quy định về số lượng, mức hỗ trợ tình nguyện viên hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 12/19/2022 2:00 PM | No | Đã ban hành | | Ngày 12/12/2022, Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức hỗ trợ tình nguyện viên hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bình Dương. 
Theo đó, Nghị quyết quy định về số lượng, mức hỗ trợ tình nguyện viên hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau: 1. Số lượng tình nguyện viên tại Bộ phận Một cửa các cấp: a) Cấp tỉnh: tối đa 08 người/ngày. b) Cấp huyện: tối đa 03 người/ngày đối với huyện; tối đa 04 người/ngày đối với thị xã, thành phố. c) Cấp xã: 01 người/ngày đối với xã; tối đa 02 người/ngày đối với phường, thị trấn. 2. Số lượng tình nguyện viên lưu động: a) Cấp huyện: tối đa 03 người/ngày. b) Cấp xã: tối đa 02 người/ngày. 3. Mức hỗ trợ tình nguyện viên tại Bộ phận Một cửa các cấp, tình nguyện viên lưu động: 160.000 đồng/người/ngày (tình nguyện viên hướng dẫn, hỗ trợ 01 buổi được hưởng 80.000 đồng/người/buổi). Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 09/12/2022 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023./. Chi tiết xem tại đây: NQ_ho_tro_tinh_nguyen_vien_-_end_signed.pdf | False | Nguyễn Thị Linh | | Hỗ trợ đối với người làm việc tại Hội Chữ thập đỏ tỉnh, Hội Chữ thập đỏ cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Thông tin | Tin | Hỗ trợ đối với người làm việc tại Hội Chữ thập đỏ tỉnh, Hội Chữ thập đỏ cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Dương | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 12/19/2022 12:00 PM | No | Đã ban hành | | Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương vừa ban hành Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 quy định chế độ hỗ trợ đối với người làm việc tại Hội Chữ thập đỏ tỉnh, Hội Chữ thập đỏ cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Dương. 
*Đối tượng hỗ trợ: người làm việc tại Hội Chữ thập đỏ tỉnh, Hội Chữ thập đỏ cấp huyện (không áp dụng đối với đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 34/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về phụ cấp công vụ). *Mức hỗ trợ: - Mức hỗ trợ hàng tháng: 25% mức lương. (Mức lương được tính bằng: lương cơ sở x hệ số lương hiện hưởng). - Đối với người làm việc giữ chức vụ lãnh đạo thì mỗi tháng được hỗ trợ thêm: +Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ tỉnh: 0,225 x mức lương cơ sở. + Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ tỉnh: 0,175 x mức lương cơ sở. + Chánh Văn phòng và Trưởng các Ban Hội Chữ thập đỏ tỉnh: 0,125 x mức lương cơ sở. + Phó Chánh Văn phòng, Phó Trưởng các Ban Hội Chữ thập đỏ tỉnh; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ cấp huyện: 0.075 x mức lương cơ sở. + Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ cấp huyện: 0,05 x mức lương cơ sở. Riêng đối với thành phố trực thuộc tỉnh, mức hỗ trợ: 0,06 x mức lương cơ sở. *Nguồn kinh phí thực hiện: ngân sách nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./. Nghi quyet 21.2022.NQ HDND.pdf
| False | Trần Thị Kim Yến | | Bình Dương quy định các chế độ, chính sách hỗ trợ đối với Đại đội Dân quân thường trực cấp tỉnh | Thông tin | Tin | Bình Dương quy định các chế độ, chính sách hỗ trợ đối với Đại đội Dân quân thường trực cấp tỉnh | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 12/19/2022 12:00 PM | No | Đã ban hành | | Ngày 12/12/2022, Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND về quy định các chế độ, chính sách hỗ trợ đối với Đại đội Dân quân thường trực cấp tỉnh của tỉnh Bình Dương. 
Theo đó, Nghị quyết quy định chế độ, chính sách hỗ trợ đối với Đại đội Dân quân thường trực cấp tỉnh của tỉnh Bình Dương, đơn cử như sau: 1. Đối với chiến sĩ Đại đội Dân quân thường trực cấp tỉnh; cán bộ chỉ huy, quản lý Đại đội Dân quân thường trực cấp tỉnh không phải là Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã nhưng đã qua đào tạo ngành quân sự cơ sở thì mức hỗ trợ ngày công lao động: 223.500 đồng/người/ngày. 2. Đối với cán bộ chỉ huy, quản lý Đại đội Dân quân thường trực cấp tỉnh là Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã được điều động: các chế độ, chính sách đang hưởng được địa phương bảo đảm theo quy định. Ngoài ra được hỗ trợ thêm hàng tháng và hỗ trợ hoàn thành. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 09/12/2022; có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023 và thay thế Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ, chính sách đối với Đại đội Dân quân thường trực cấp tỉnh của tỉnh Bình Dương./. Chi tiết xem tại đây: NGHI_QUYET_cDQTT_-end_signed.pdf | False | Nguyễn Thị Linh | | Bổ sung quy định nội dung, mức chi tổ chức các kỳ thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Thông tin | Tin | Bổ sung quy định nội dung, mức chi tổ chức các kỳ thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 12/19/2022 12:00 PM | No | Đã ban hành | | Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 Bổ sung Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi tổ chức các kỳ thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương. 
Nội dung bổ sung cụ thể như sau: 1. Bổ sung nội dung và mức chi cho công tác thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi tại các kỳ thi: (Đơn vị tính: Đồng/người/ngày) Số TT | Đối tượng áp dụng | Mức chi | | | | | | | | Thi tốt nghiệp trung học phổ thông | Thi tuyển sinh đầu cấp | Coi thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia | Thi học sinh giỏi các môn văn hóa, chọn đội tuyển học sinh giỏi | | Thi tốt nghiệp nghề | | | | | | Cấp tỉnh | Cấp huyện | | 1 | Trưởng đoàn | 675.000 | 610.000 | 675.000 | 610.000 | 470.000 | 340.000 | 2 | Phó Trưởng đoàn; Thành viên thanh tra, kiểm tra độc lập | 610.000 | 545.000 | 610.000 | 545.000 | 425.000 | 305.000 | 3 | Thành viên đoàn thanh tra, kiểm tra | 540.000 | 485.000 | 540.000 | 485.000 | 380.000 | 270.000 |
2. Mức chi trên chỉ áp dụng cho cộng tác viên thanh tra; trường hợp thanh tra viên chính, thanh tra viên hoặc công chức thuộc cơ quan thanh tra sở chỉ áp dụng cho kỳ thi tổ chức trùng vào thứ Bảy, Chủ nhật hoặc ngày lễ. Nghị quyết Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./. Nghi quyet 17.2022.NQ HDND.pdf
| False | Trần Thị Kim Yến |
|