Ngày 10/12/2021, Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Theo đó, mức thu phí trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ ngày 01/01/2022 được quy định như sau:
STT | Loại phí | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Phí thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất: | | |
| - Lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm | Đề án | 1.100.000 |
| - Lưu lượng từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm | Đề án | 2.600.000 |
| - Lưu lượng từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | Đề án | 5.000.000 |
2 | Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất: | | |
| - Lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm | Báo cáo | 1.400.000 |
| - Lưu lượng từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm | Báo cáo | 3.400.000 |
| - Lưu lượng từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | Báo cáo | 6.000.000 |
3 | Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt: | | |
| - Cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm. | Đề án | 600.000 |
| - Cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm. | Đề án | 1.800.000 |
| - Cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm. | Đề án | 4.400.000 |
| - Cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm. | Đề án | 8.400.000 |
4 | Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (quy mô vừa và nhỏ). | Hồ sơ | 1.400.000 |
NQ16 -2021 -HDND.pdf Tải về