Ngày 14 tháng 9 năm 2021, Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND về học phí năm học 2021 - 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:
1. Học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập giảng dạy theo chương trình đại trà.
Đơn vị tính: Nghìn đồng/học sinh/tháng
Ngành học, cấp học Vùng, địa bàn | Học phí Mầm non | Học phí | | Học phí | |
| | THCS | GDTX cấp THCS | THPT | GDTX cấp THPT |
1. Thành thị | | | | | |
- Trường đạt chuẩn quốc gia | 180 | 60 | 60 | 80 | 80 |
- Trường chưa đạt chuẩn quốc gia | 90 | | | | |
2. Nông thôn | 50 | 40 | 40 | 60 | 60 |
2. Học phí đối với giáo dục nghề nghiệp
2.1. Học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
Đơn vị: Nghìn đồng/sinh viên/tháng
STT | Nhóm ngành, nghề đào tạo | Học phí | |
| | Trung cấp | Cao đẳng |
1 | Khoa học xã hội nhân văn, nghệ thuật, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh | | |
1.1 | Khoa học xã hội nhân văn, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh | 690 | 780 |
1.2 | Nghệ thuật | 820 | 940 |
2 | Khoa học, pháp luật và toán | 820 | 940 |
3 | Kỹ thuật và công nghệ thông tin | 820 | 940 |
4 | Sản xuất, chế biến và xây dựng | 820 | 940 |
5 | Nông, lâm, ngư nghiệp và thú y | 690 | 780 |
6 | Sức khỏe | 1.000 | 1.140 |
7 | Dịch vụ, du lịch và môi trường | 820 | 940 |
8 | An ninh, quốc phòng | 820 | 940 |
2.2. Học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
Đơn vị: Nghìn đồng/sinh viên/tháng
STT | Nhóm ngành, nghề đào tạo | Học phí | |
| | Trung cấp | Cao đẳng |
1 | Khoa học xã hội nhân văn, nghệ thuật, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh | | |
1.1 | Khoa học xã hội nhân văn, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh | 1.435 | 1.640 |
1.2 | Nghệ thuật | 1.680 | 1.920 |
2 | Khoa học, pháp luật và toán | 1.680 | 1.920 |
3 | Kỹ thuật và công nghệ thông tin | 1.680 | 1.920 |
4 | Sản xuất, chế biến và xây dựng | 1.680 | 1.920 |
5 | Nông, lâm, ngư nghiệp và thú y | 1.435 | 1.640 |
6 | Sức khỏe | 3.535 | 4.040 |
7 | Dịch vụ, du lịch và môi trường | 1.680 | 1.920 |
8 | An ninh, quốc phòng | 1.680 | 1.920 |
3. Học phí đối với giáo dục đại học
3.1. Học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
Đơn vị tính: Nghìn đồng/sinh viên/tháng
Khối ngành | Học phí |
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 980 |
Khối ngành II: Nghệ thuật | 1.170 |
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật | 980 |
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên | 1.170 |
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y | 1.170 |
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác | 1.430 |
Khối ngành VI.2: Y dược | 1.430 |
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường | 980 |
3.2. Học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
Đơn vị: Nghìn đồng/sinh viên/tháng
Khối ngành | Học phí |
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 2.050 |
Khối ngành II: Nghệ thuật | 2.400 |
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật | 2.050 |
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên | 2.400 |
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y | 2.400 |
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác | 5.050 |
Khối ngành VI.2: Y dược | 5.050 |
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường | 2.050 |
4. Học phí đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ của các cơ sở giáo dục đại học công lập được xác định bằng mức học phí đào tao đại học quy định tại khoản 3 Điều này nhân hệ số 1,5 đối với đào tạo thạc sĩ, nhân hệ số 2,5 đối với đào tạo tiến sĩ tương ứng với từng khối ngành đào tạo theo các mức độ tự chủ.
5. Học phí đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư. Học phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học. Không áp dụng chính sách miễn, giảm học phí đối với người học theo phương thức giáo dục thường xuyên và đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại các cơ sở giáo dục thường xuyên.
6. Chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Riêng các đối tượng thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thực hiện theo chuẩn nghèo của tỉnh.
7. Không thu học phí học kỳ I, năm học 2021 - 2022 đối với học sinh đang học tại các cơ sở giáo dục công lập (giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên) trên địa bàn tỉnh.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021./. 10 2021 NQ HĐND.pdf Tải về