Tin Tức
Thứ 4, Ngày 28/03/2018, 12:00
Sở Tư pháp – Sở Y tế: thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; Cấp chứng chỉ hành nghề dược; Cấp phiếu Lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Cỡ chữ: Font size: Giảm (A-) Mặc định (A) Tăng (A+)
28/03/2018 | Phòng HCTP&QLXLVPHC

Sở Tư pháp – Sở Y tế: thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; Cấp chứng chỉ hành nghề dược; Cấp phiếu Lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Thực hiện Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 của Ủy ban nhân nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; cấp chứng chỉ hành nghề dược; cấp Phiếu lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Dương, Sở Tư pháp phối hợp với Sở Y tế sẽ triển khai thực hiện liên thông các thủ tục hành chính trên kể từ ngày 01/4/2018.

Với mục tiêu cải cách thủ tục hành chính trong việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho tổ chức và công dân, việc triển khai phương thức liên thông các thủ tục hành chính: cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; cấp chứng chỉ hành nghề dược; cấp Phiếu lý lịch tư pháp là một trong những phương thức mới trong việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp, giúp cá nhân có thêm lựa chọn phù hợp khi yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và tiết kiệm được thời gian, chi phí đi lại khi liên hệ với Sở Tư pháp và Sở Y tế thực hiện một số thủ tục hành chính.

         Việc thực hiện phương thức liên thông các thủ tục hành chính này hết sức đơn giản, công dân khi có nhu cầu cấp đồng thời các chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; cấp chứng chỉ hành nghề dược; cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì chỉ cần đến 1 cơ quan là Sở Y tế, thay vì phải đi lại nhiều lần và phải đến 2 cơ quan Sở Tư pháp và Sở Y tế theo quy định.

         Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp Phiếu Lý lịch Tư pháp

- Đối tượng:

Công dân Việt Nam có nơi thường trú hoặc nơi tạm trú (trường hợp không có nơi thường trú) trên địa bàn tỉnh Bình Dương và một trong các trường hợp sau:

+ Đang làm việc hoặc có giấy xác nhận thực hành tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Dương;

+ Không làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề và có giấy xác nhận thực hành của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại các địa phương khác.

+ Đang làm việc hoặc thực hành tại các cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề.

- Thành phần hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:

1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP.

2. Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, cụ thể như sau:

a) Văn bằng chuyên môn y;

b) Văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tương đương trình độ đại học nhưng phải kèm theo giấy chứng nhận đã qua đào tạo bổ sung theo ngành, chuyên ngành phù hợp với thời gian đào tạo ít nhất là 12 tháng tại cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam theo quy định của Bộ trưởng Sở Y tế thì được coi là tương đương với văn bằng bác sỹ và được cấp chứng chỉ hành nghề với chức danh là bác sỹ;

c) Văn bằng cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học và phải kèm theo chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo chuyên ngành kỹ thuật y học về xét nghiệm với thời gian đào tạo ít nhất là 3 tháng hoặc văn bằng đào tạo sau đại học về chuyên khoa xét nghiệm;

d) Giấy chứng nhận là lương y hoặc giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Sở Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp.

Trường hợp mất các văn bằng chuyên môn trên thì phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận thay thế bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo nơi đã cấp văn bằng chuyên môn đó cấp.

3. Giấy xác nhận quá trình thực hành theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP hoặc bản sao hợp lệ các văn bằng tốt nghiệp bác sỹ nội trú, bác sỹ chuyên khoa I, bác sỹ chuyên khoa II, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền.

4. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 6 Điều 23 và khoản 5 Điều 25 Nghị định 109/2016/NĐ-CP cấp.

5. Sơ yếu lý lịch tự thuật theo Mẫu 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đang làm việc trong cơ sở y tế tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú đối với những người xin cấp chứng chỉ hành nghề không làm việc cho cơ sở y tế nào tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

6. Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp đơn;

(Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn; Giấy xác nhận quá trình thực hành; Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo do tổ chức nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).

- Thành phần hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề dược:

1. Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP, 02 ảnh chân dung cỡ 4cm x 6cm của người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng;

2. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn. Đối với các văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải kèm theo bản sao có chứng thực giấy công nhận tương đương của cơ quan có thẩm quyền về công nhận tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP;

3. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp theo quy định tại Luật khám bệnh, chữa bệnh;

4. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP; Trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành được tính là tổng thời gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành của từng cơ sở đó;

5. Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược với phạm vi hoạt động khác nhau và yêu cầu thời gian thực hành, cơ sở thực hành chuyên môn khác nhau thì hồ sơ phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn và nội dung thực hành chuyên môn của một hoặc một số cơ sở đáp ứng yêu cầu của mỗi phạm vi, vị trí hành nghề. Trường hợp các phạm vi hoạt động chuyên môn có cùng yêu cầu về thời gian thực hành và cơ sở thực hành chuyên môn thì không yêu cầu phải có Giấy xác nhận riêng đối với từng phạm vi hoạt động chuyên môn;

6. Giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược đối với trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật dược.

7.  Bản sao có chứng thực căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

8. Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận hiện không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.

9. Đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ, phải có các tài liệu chứng minh về việc đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật Dược(Đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ trong hành nghề dược theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế). Nếu không có, phải có nội dung cam kết có phiên dịch khi hành nghề trong đơn đề nghị.

(Yêu cầu đối với các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp nộp trong hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược: các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định. Các giấy tờ này phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng theo quy định).

- Thành phần hồ sơ đối với trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:

+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp (theo mẫu 03/2013/TT-LLTP).

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu Lý lịch tư pháp.

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú, giấy chứng nhận tạm trú, thẻ thường trú, thẻ tạm trú.

- Thành phần hồ sơ đối với trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:

+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP);

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu Lý lịch tư pháp và Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền.

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú, giấy chứng nhận tạm trú, thẻ thường trú, thẻ tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

+ Văn bản ủy quyền làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được chứng thực tại tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn hoặc tại Phòng Tư pháp quận, huyện hoặc công chứng, chứng thực tại Tổ chức hành nghề công chứng ở trong nước hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.

Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ cha, mẹ; vợ, chồng, con như: giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu.

Lưu ý:

* Trường hợp cá nhân gửi hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính thì các giấy tờ gửi kèm theo là bản sao có chứng thực.

* Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí, thì phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh như: Thẻ sinh viên, Giấy chứng nhận hộ nghèo...

* Trường hợp gửi hồ sơ yêu cầu nhận Phiếu Lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, thì nộp kèm theo 01 Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính (Mẫu số 01/2014/LLTP).

- Thời hạn trả kết quả thực hiện liên thông:

+ Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, cấp chứng chỉ hành nghề dược, cấp Phiếu lý lịch tư pháp tối đa không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định (hiện tại là 32 ngày làm việc đối với Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, cấp Phiếu lý lịch tư pháp và 30 ngày làm việc đối với cấp chứng chỉ hành nghề dược, cấp Phiếu lý lịch tư pháp).

+ Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định (hiện tại là 37 ngày làm việc đối với Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, cấp Phiếu lý lịch tư pháp và 35 ngày làm việc đối với cấp chứng chỉ hành nghề dược, cấp Phiếu lý lịch tư pháp).

+ Trường hợp người yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh là công dân Việt Nam được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp thì thời gian không quá 132 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định (hiện tại là 147 ngày làm việc).

         - Mức thu phí:

         + Phí cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: 360.000 đồng/lần

         + Phí cấp chứng chỉ hành nghề dược: 500.000 đồng

         + Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp được quy định như sau (được cấp 02 Phiếu Lý lịch tư pháp):

         * Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người

         * Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.

         * Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu.

         - Những trường hợp sau đây được miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp:

         + Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

         + Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi.

         +  Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật.

         + Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.

         + Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.​

Lượt người xem:  Views:   8686
Chia sẻ:
Share:
Tin khác
 
 
Manage PermissionsManage Permissions
|
Version HistoryVersion History

Tiêu đề

Hình ảnh

Hình ảnh mô tả

Tóm tắt

Nội dung

Link thay thế nội dung

Ngày xuất bản

Tin nổi bật

Tác giả

Phân loại

Loại bài viết

Số Trang

Số Ảnh

Số tiền

Tin liên quan

Audio

Từ khóa

Trạng thái

Lịch sử

Số lượt người đọc

Tin mới nhất

Approval Status

Attachments

Content Type: Tin Tức Mở Rộng
Version:
Created at by
Last modified at by
Ảnh
Video
Audio